Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường tiểu học Hướng Phùng - Tuần 7

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường tiểu học Hướng Phùng - Tuần 7

TUẦN 7

 Thứ ngày tháng năm 200

Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I - Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào và ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của bài: tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II - Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ về bài tập đọc.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường tiểu học Hướng Phùng - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 
 	 Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc:	 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào và ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ về bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
2 phút
25 phút
12 pghút
8 phút
5 phút
3 phút
A - Kiểm tra bài cũ:
B - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 Trung thu độc lập
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Phân đoạn. (Chia làm ba đoạn)
- Hướng dẫn nghỉ hơi
- Nhận xét.
 b) Tìm hiểu bài:
Nêu câu hỏi 1. 
Nhận xét.
Nêu câu hỏi 2.
Nhận xét
Nêu câu hỏi 3
Nhận xét.
Nêu câu hỏi 4
Nhận xét
+ Cuộc sống hiện tại, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn luyện đọc.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp theo đoạn, nêu từ mới.
- Đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc đoạn 1 suy nghĩ, trả lời.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên
- Đọc đoạn 2 suy nghĩ trả lời.
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập : Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng
- Đọc đoạn 3 suy nghĩ trả lời.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn
- Suy nghĩ trả lời.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực : nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn
- 3 em tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Đọc trên bảng
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Nhận xét bạn đọc, bình chọn bạn đọc bạn đọc hay nhất.
- Đọc bài, nêu nội dung.
- Thực hiện
Lịch sử:	 CHIẾN THẮNG BẶCH ĐẰNG 
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I - Mục tiêu:
- HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại được diễn biến chính, ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
	II - Đồ dùng dạy học:
	III - Các hoạt động dạy học:
5 phút
30 phút
2 phút
9 phút
8 phút
8 phút
3 phút
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: CHIẾN THẮNG BẶCH
 ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
2.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Phát phiếu HT cho HS cả lớp
- Đánh vào những thông tin đúng về Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây).
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
+ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh Quân nam Hán.
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền Lên ngôi vua.
* Chốt lại.
- Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử Ngô Quyền.
3. Hoạt động 2: Nhóm đôi.
- Nêu câu hỏi thảo luận:	
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?	
- Hãy thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng ? 
- Chốt lại.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, 
+ Ngô Quyền đã làm gì ? điều đó có ý nghĩa gì ?	
- Hướng dẫn hs thảo luận đi đến kết luận của bài
5. Dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Học thuộc nội dung bài
Chuẩn bị bài tiết sau
- Nêu ý nghĩa bài học trước.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ, đánh vào ô thích hợp. 
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây).
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
+ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh Quân nam Hán.
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền Lên ngôi vua.
- HS nêu ở SGK
* Quảng Ninh
* Căm cộc xuống lòng sông để đánh quân Nam Hán
* Quyết liệt, quân Nam Hán chết hơn nữa, tướng Hoằng Tháo tử trận
* Thắng lợi hoàn toàn
- Dựa vào SGK HS thuật lại trận đánh
- Nhận xét, bổ sung.
- Xưng vương, chấm dứt hơn 1000 năm bị phong kiến Phương Bắc xâm lược
- Vài em trả lời.
- Thực hiện nhóm đôi, trả lời.
- Bổ sung bạn.
- Thảo luận, trình bày, đọc kết luận.
- HS thực hiện
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, trừ.
- Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết, giải toán có lời văn về phép cộng, trừ.
II - Chuẩn bị: 
- VBT, SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy học:
T G
Hoạt động
Hoạt động
5 phút
30 phút
2 phút
25 phút
5 phút
5 phút
5 phút
5 phút
5 phút
3 phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT. 	 
- Nhận xét ghi điểm.
B - Dạy bài mới:	
 1. Giới thiệu bài: Luyện tập
 2. Luyện tập:
Bài 1:
- Viết phép tính 2416 + 5164	
- Vì sao em khẳng định bạn làm đúng?
- Nêu cách thử lại. 	
- Yêu cầu làm bài b)
Bài 2:
- Ghi 6839 - 482	
- Nêu cách thử lại.	
- Yêu cầu làm bài b)
Bài 3:
- Nhận xét, đánh giá điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu đọc đề bài.	
- Yêu cầu HS trả lời.	
Bài 5: 
- Yêu cầu đọc đề, nhẩm, không đặt tính.	
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Làm bài tập trong vở in
- Chuẩn bị bài tiết sau
- HS làm bài, lớp nhận xét.
- Lên làm bảng, lớp làm vở.
- Nghe, thử lại.
- Nhận xét.
- 3 em lên bảng làm, lớp làm VBT.
- Thực hiện trên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe, thử lại
- 3 em làm và thử lại, lớp làm VBT.
- Nêu yêu cầu, 2 em làm bảng, tự làm.
- Yêu cầu giải thích cách tìm của mình.	
- Giải thích
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện 3143 – 2428 = 715(m).
- Thực hiện yêu cầu.
Chính tả: (nhớ viết)	GÀ TRỐNG VÀ CÁO.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày một đoạn trích trong bài.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu tr /ch (hoặc có vần ươn / ương). để điền vào chỗ trống hợp nghĩa đã cho.
II - Đồ dùng dạy học: 
- phiếu ghi BT2a. Những băng giấy nhỏ để chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm bài tập 3.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động
Hoạt động
5 phút
30 phút
3 phút
15 phút
7 phút
5 phút
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (nhớ viết bài:
Gà Trống và Cáo
2. Hướng dẫn nhớ - viết:
- Nêu yêu cầu bài.	
- Đọc đoạn viết.	
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 2: 	
- Chọn bài tập cho lớp làm VBT.
- Dán phiếu.	 
- Cùng lớp nhận xét, bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Chọn bài cần làm.
- Yêu cầu chơi tìm từ nhanh, phát mỗi em 2 băng giấy.
- Khi tất cả điều làm xong, các băng 
giấy được lật lại, GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại BT 2
- Những em viết chưa hoàn thành viết tiếp
Viết lại toàn bài thơ
- 2 em làm BT3.
- Lắng nghe
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn cần nhớ viết.
- Đọc đoạn thơ, đọc ghi nhớ.
- Nêu cách trình bài bài thơ.
- Viết bài.
- Tự soát lỗi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc đoạn văn, suy nghĩ làm bài ở .
3 nhóm thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc bài đã điền, nói về nội dung đoạn văn.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Ghi vào mỗi băng một từ tìm được ứng với nghĩa đã cho, dán nhanh băng giấy vào cuối dòng trên bảng ( mặt chữ quay vào trong để bí mật).
-Thực hiện
Thứ ngày tháng năm 200
Đạo đức:	 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
	I - Mục tiêu:
- Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi  trong sinh hoạt hằng ngày.
II - Tài liệu và phương tiện :
- Sách đạo đức 4, 3 thẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động
Hoạt động
5 phút
30 phút
3 phút
8 phút
8 phút
6 phút
5 phút
A - Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ tuần trước.
- Nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Tiết kiệm tiền của
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm đôi, giao nhiệm vụ.
- Nhận xét, chốt lại.	
- Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu của con người văn minh, xã hội văn minh.
3. Hoạt động 2: Cá nhân.
- Nêu lần lượt ý kiến trong bài tập 1.
- Kết luận: c), d) đúng. a), b) sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm đôi , giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân.
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- HS lên bảng nêu ghi nhớ
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận
- trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Bày tỏ thái độ đánh giá theo các thẻ.
- Giải thích lí do mình chọn.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tự liên hệ bản thân.
- Thực hiện
Toán:	BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ viết sẵn ví dụ như (SGK), Kẻ một bảng mẫu như (SGK) để trắng
III. Các hoạt động dạy-học
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
2 phút
25 phút
10 phút
5 phút
10 phút
3 phút
A- Kiểm tra bài củ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4, 5 
- Nhận xét, chi điểm
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 Biểu thức có chứa hai chữ
2. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
- Nêu ví dụ (đã viết sẵn ở bảng phụ) và giải thích cho HS: mỗi chổ “” chỉ số cá do anh (hoặc em hoặc cả hai anh em) câu được.
- Nêu mẫu:
+ Anh câu được 3 con cá (viết 3 vào cột đầu tiên của bảng)
+ Em câu được 2 con cá (viết 2 vào cột thứ hai của bảng)
+ Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? HS trả lời, viết 3 + 2 vào cột thứ ba của bảng
- Theo mẫu trên hướng dẫn HS điền tiếp các dòng còn lại cho đến hết.
+ Anh câu được a con cá (viết a vào cột đầu tiên của bảng)
+ Em câu được b con cá (viết b vào cột thứ hai của bảng)
+ Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? HS trả lời, viết a + b vào cột thứ ba của bảng
* a + b là biểu thức có chứa hai chữ
b) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ:
- Nêu BT có chứa hai chữ: a + b
- Cho HS nêu như SGK
c) Thực hành:
* Bài tập 1:
- Chữa bài
- Nhận xét 
* Bài 2:
- Chữa bài
- Nhận xét
* Bài 3:
- Kẻ bảng như SGK
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 4:
- Cho HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm các bài tập vào vở
- Làm Bt trong vở in
- Xem bài tiết học sau.
- Hai hS lên bảng làm bài tập
- HS lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát bảng, lắng nghe
- Lên điền  ...  trên
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe
- Lên điền vào bảng phụ
- Tương tự như trên
- Nêu BT có chứa ba chữ như SGK
- Hai HS nhắc lại
- Làm vào vở, 2 em lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung
- Làm vào vở, 2 em lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung
- Làm vào vở, 3 em lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung
- Làm vào vở
- Nhân xét, bổ sung.
Khoa học:	PHÒNG MỘT SỐ BỆNH 
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I - Mục tiêu:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Hình 30, 31
	III - Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
9 phút
9 phút
9 phút
3 phút
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân phòng bênh béo phì?	
- Cách phòng bênh béo phì?	
- Nhận xét, ghi điểm
B- Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bênh lây qua đường tiêu hoá, và nhận thức được mối nguy hiểm của bênh này.
- Trong lớp đã có bạn nào đã bị đau bụng hoặc tiêu chảy? khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
- Kể tên các bênh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?	
- Giảng về triệu chứng của mộ số bệnh.
2.HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bênh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lâyqua đường tiêu hoá.	
- Việc làm nào của các ban trong hình
có thể dẫn đến bị lây bênh qua đường tiêu hoá? Có thể đề phòng được các 
 bênh lây qua đường tiêu hoá Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.	
3. HĐ 3: Vẽ tranh cổ động.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.	
- Nhận xét.	
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về ôn và chuẩn bị bài.
- Trả lời, nhận xét.
- Trả lời cá nhân, bổ sung.
- Học sinh thảo luận trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Các nhóm trình bày.
Âm nhạc: 	ÔN TẬP BÀI HÁT: 
EM YÊU HOÀ BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE.
	I - Mục tiêu:
- Hát tốt hai bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục.
- Nắm vững độ cao các nốt đô, Rê, Mi, Son, La, thể hiện được các hình tấu, phân biệt tương quan nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, biết đọc bài TĐN số 1- Son La Son.
	II - Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẳn hai bài hát các hình tiết tấu, bài TĐN số 1- Son La Son. Nhạc cụ.
	III- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
5 phút
23 phút
10 phút
13 phút
2 phút
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới:
1. Phần mở đầu:
- Tóm tắt các nội dung đã học từ bài 1- 6.
2. Phần hoạt động:
a) Nội dung 1:
* Hoạt động 1: Ôn bài Em yêu hoà bình
- Hướng dẫn hát.	
- Theo dõi uốn nắn.
* Hoạt động 2: Ôn bài Bạn ơi lắng nghe.
- Hướng dẫn hát đúng sắc thái tình cảm.
Nhận xét, uốn nắn.	
b) Nội dung 2:
* Hoạt động 1: Ôn cao độ các nốt Đô, Rê Mi, Son, La.
- Đọc mẫu.	
- Nhận xét, uốn nắn.	
* Hoạt động 2: Ôn bài tập tiết tấu.
- Đọc mẫu.	
* Hoạt động 3: Ôn tập bài TĐN số1- Son La Son, Tập hát lời.
- Đọc mẫu.	
3. Củng cố, dặn dò:	
- Nhận xét giờ học.	
- Về ôn lại hai bài hát, bài TĐN số 1- Son La Son.
- Đọc lại bài TĐN số 1- Son La Son.
- Lắng nghe
- Cả lớp, nhóm, cá nhân hát.
- Hát cả lớp, nhóm, cá nhận.
- Hát ba lần với tốc độ khác nhau.
- Luyện đọc.
- Tập ghép lời ca.
- Đọc vỗ tay hình tiết tấu trang 9.
- Đọc, hát lời và vỗ tay đệm theo phách
- Các nhóm, hát đối đáp.
- Hát và vận động phụ hoạ một trong hai bài hát được ôn.
- Về nhà thực hiện
Thứ ngày tháng năm 200
Thể dục: 	 BÀI 14
I - Mục tiêu:
- Củng cố quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chổ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng.
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
	II - Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: 1 còi, 4 bóng và vật làm đích.
	III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
TG
Hoạt động
Hoạt động
5 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
1. Phần mở đầu:
- Ổn định lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản: 
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Điều khiển tổ tập luyện 
- Quan sát, nhận xét.
- Điều khiển lớp tập.	
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
* Điều khiển lớp tập để củng cố.
b) Trò chơi vận động.
* Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Quan sát, nhận xét biểu dương thi đua giữa các tổ. 
3. Phần kết thúc: 
* Trò chơi : Diệt các con vật có hại. 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Tập hợp 4 hàng dọc, báo cáo sĩ số.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 200m 
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Tiến hành chơi trò chơi.
- Tổ trưởng điều khiển tập luyện.
- Từng tổ trình diễn.
- Lớp trưởng điều khiển luyện tập
- Quan sát, nhận xét.
- Nêu tên trò chơi và luật chơi. 
- Tiến hành trò chơi.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát theo nhịp.
- Tổ chức chơi.
Toán: 	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CÔNG
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chât kết hợp của phép cộng
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép công để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Kẻ sẵn bảng phụ SGK 
	III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
2 phút
12 phút
13 phút
3 phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Treo bảng đã chuẩn bị sẵn.	
* Nhận xét.	
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị biểu thức a + (b+ c) lần lượt các số tương ứng.	
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức trên như thế nào với nhau ? 
- Ghi: (a + b) + c = a + ( b + c)	.
- Phân tích biểu thức trên.
- Nêu kết luận.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:	
- Nhận xét, chữa bài	
Bài 3:
- Yêu cầu giải thích cách tính.
- Nhận xét.	
4. Củng cố, dặn dò:	
- Nhận xét giờ học, về ôn bài. 
- Ba em lên làm bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Đọc bảng số.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện.
- Thực hiện, nêu giá trị của biểu thức vừa tính. (bằng nhau)
- Bằng nhau.
(a + b) + c = a + ( b + c)
- Đọc biểu thức trên
- Nhắc lại.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Một em làm bảng, lớp làm vở.
- Đọc bài toán, tìm hiểu đề.
- Một em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Một em làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét.
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các việc theo trình tự thời gian. 
	II - Đồ dùng dạy - học:
- Giấy viết sẵn đề bài và các gợi ý.
	III - Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
2 phút
22 phút
6 phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 1 đoạn văn tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Luyện tập phát triển câu chuyện
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- Gạch dưới những từ quan trọng của đề.
- Quan sát, gợi ý, giúp đở	
- Nhắc HS làm bài đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi HS phát triển chuyện giỏi.
- Về sửa lại chuyện đã viết.
- Kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hai em đọc, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- Đọc đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm gợi ý.
- Suy nghĩ, trả lời.	
- Nhận xét.
- Làm bài, kể chuyển trong nhóm.
- Nhóm lên kể chuyện thi.
- Lớp nhận xét.
- Viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
- Nhận xét, bình chọn bài viết hay
- Lắng nghe
- HS hoan nghênh
- Thực hiện ở nhà
- Kể lại ở nhà
- Chuẩn bị
Mĩ thuật:	 	
VẼ TRANH:
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG.
I - Mục tiêu:
- Biết quan sát cá hình ảnh và nhận ra vẽ đẹp của phong cảnh quê hương.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- Học sinh thêm yêu mến quê hương.
II - Chuẩn bị: 
- Tranh phong cảnh, giấy, bút chì, tẩy, màu.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
28 phút
5 phút
5 phút
13 phút
5 phút
2 phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài vẽ ở nhà (quả cà)
- Nhận xét, đánh giá, chấm điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Biểu dương những em vẽ đẹp
B. Bài mới:
* HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Dùng tranh giới thiệu giúp HS nhận biết.
- Đặt câu hỏi để HS tiếp cận đề tài.
- Bổ sung nhấn mạnh hình ảnh chính của cảnh đẹp.
* HĐ 2: Cách vẽ tranh phong cảnh.
- Giới thiệu cho HS biết cách vẽ tranh phong cảnh. 	
- Giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ.
- Đưa tranh phong cảnh các năm trước vẽ.
* HĐ 3: Thực hành.
- Lưu ý vài điểm khi vẽ.	
- Quan sát, hướng dẫn.
* HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm để nhận xét.
- Nhấn mạnh điểm tốt cần phát huy, những điểm chưa tốt cần khắc phục.
C. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.	
- Cả lớp đặt vở vẽ lên bàn
- Nhận xét bài của bạn
- Quan sát.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Tiến hành vẽ.
- Tô màu tự do.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Thực hiện
SINH HOẠT TUẦN 7
I. Mục đích:
Nhận xét, đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của Hs trong tuần. Nhằm nhắc nhở, uốn nắn Hs thực hiện nhiệm vụ của mình tốt hơn trong tuần tới
Để tập cho HS tự làm chủ để phê bình và tự phê bình dưới sự chỉ đạo của GVCN
II. Nội dung
1) Đánh giá hoạt động tuần qua:
a) Sĩ số: Học sinh vắng không phép 1 em (Na) có phép 1 em (Tới).
b) Học tập: 
- HS lười học bài ở nhà, chưa chịu học bài và làm bài tập. Như: Na, Vy, Ca, Thái, Tát, Xiên
- Ngồi học không phát biểu, chưa xây dựng bài. 
- Hay nói chuyện trong giờ học. 
	Ví dụ: Sơn, Thái, Tư, Na
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: Tư. 
- Hoàn thành chương trình tuần 7
- Đi học muộn vẫn còn tái diễn. 
- Một số em đi học thiếu đồ dùng. 
- Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em.
- Rèn chữ viết còn yếu
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt, 15 phút đầu giờ còn ồn ào.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn các hoạt động, song còn một số em chưa nghiêm túc: Sơn, Hoà
2) Kế hoạch tuần 8:
- Dạy học tuần 8:
- Tổ 2 làm trực nhật.
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua.
- Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5.
Trang hoàng lớp đẹp hơn
Trồng cây xanh
Thực hiện đúng các kế hoạch của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan7 cuc hay.doc