Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 1

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 1

Tiết 1: Tập đọc

Đ 1.Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I - MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài

- Đọc đúng các từ khó trong bài .

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

2. Hiểu ý nghĩa của bài:

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm

việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu, đạp đổ những áp bức, bất công trong cuộc sống.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc 
Đ 1.Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I - mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các từ khó trong bài .
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa của bài:
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm
việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu, đạp đổ những áp bức, bất công trong cuộc sống.
II- đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK.
III- Hoạt động dạy –học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Mở đầu(1’)
GV giới thiệu
Sách Tiếng Việt 4 –Tập 1 gồm có 5 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, Tiếng sáo diều. Các em sẽ lần lượt tìm hiểu 5 chủ điểm đó qua các bài học rất hay và hấp dẫn.
- Chủ đề đầu tiên “ Thương người như thể thương thân”
B-Bài mới
1. Giới thiệu bài
(1p)
1. Giới thiệu bài
- GV đưa tranh, giới thiệu
Nhà văn Tô Hoài đã viết tập truyện “ Dế mèn phiêu lưu ký” năm 1941
( ghi chép về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn). Đến nay truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên Thế giới. Tác phẩm này cuốn hút rất nhiều bạn đọc nhỏ tuổi ở khắp nơi.
Phần bài học hôm nay “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” được trích trong tập truyện đó.
2.Luyện đọc:(15p)
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 ks đọc toàn bài 
 - Đọc từng đoạn
 - GV ghi bảng từ hs đọc sai
- Lần 1 đọc từ khó 
- Lần 2 : Giải nghĩa từ chú giải 
- Từ ngữ: bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục, 
 Đặt câu với từ “ mai phục”
- GV nhận xét, hướng dẫn
- Cho hs đọc theo nhóm – tổ chức thi đọc nhóm 
Nhận xét chọn nhóm đọc hay 
3.Tìm hiểu bài (13p)
b) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi sgk.
? Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào ?
* Hình ảnh chị Nhà Trò yếu ớt.
? Nhà Trò bị Nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ?
* Nhà Trò bị Nhện đe dọa
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
* Liên hệ, mở rộng: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Kể vắn tắt câu chuyện.
* Tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn
*)ý nghĩa :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa,bênh vực kẻ yếu đuối đạp đổ những áp bức, bất công trong cuộc sống.
c) Đọc diễn cảm:
- GV đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
( + Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò cần đọc chậm, thay đổi giọng theo từng phương diện, thể hiện cái nhìn ái ngại với Nhà Trò )
+ Câu nói của Nhà Trò: Lời kể đáng thương của kẻ gặp hạn.
Lời kể của Dế Mèn: Mạnh, dứt khoát, thể hiện sự bất bình...
+ Nhấn giọng 1 số từ ngữ.
C.Củng cố, dặn dò: (1p)
* GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài “ Lòng thương của Chủ tịch Hồ Chí Minh”
- Có thể tìm đọc truyện “ Dế Mèn phiêu lưu ký”
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- 1 hs đọc toàn bài .
- 1 nhóm 3 học sinh nối nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- 2 HS khác luyện đọc đoạn
- HS nêu 1 số từ khó đọc .
- 1 vài HS đọc từ khó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc theo nhóm –thi đọc nhóm
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo
- 1 vài HS trả lời câu hỏi 1
HS nhận xét .
- Thân hình chị bé nhỏ ,gầy yếu.. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn...
-Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng...
- 1 HS đọc đoạn 2, HS khác đọc thầm .
- 1 vài HS trả lời câu hỏi 2 
- Trước đây mẹ nhà Trò có vay lương 
ăn của nhà Nhện chưa trả được thì đã chết :
- Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ , không trả được nợ , bọn Nhện đã đánh chị mấy lần , lần này chặn 
đường , định bắt ăn thịt .
-1HS đọc đoạn 3 
-HS trao đổi nhóm theo từng bàn
- Lời Dế Mèn: Em đừng sợ 
 Hãy trở về...
- Cử chỉ và hành động:
- Phản ứng mạnh mẽ: Xòe cả hai càng bảo vệ, che chở: Dắt Nhà Trò đi.
- 3 đến 4 HS nêu
HS ghi ý nghĩa vào vở 
- 1 HS đọc lại.
- 2 HS đọc mẫu đoạn..
- Nhiều HS luyện đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS thi đọc diễn cảm
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Toán
Đ 1 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
I/ Mục tiêu 
Giúp học sinh ôn tập về cách đọc , viết số đến 100 000 , phân tích cấu tạo số.
Làm đúng các bài tập .
II/ Đồ dùng dạy học
Giáo án , sgk , phiếu ht
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng (15p)
a, VD: 83251 
Cho hs nêu các số ứng với các hàng .
Nhận xét – cho hs đọc 
b, Cho hs đọc các số :
83001 ; 80201 ; 80001 .
c, Quan hệ giữa các hàng liền kề .
CH: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? ...
Nhận xét 
d, Ôn lại các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn .
Cho hs lấy VD , GV đọc cho hs viết bảng con .
Nhận xét 
2, Thực hành
Bài 1(5) 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
a,GV hướng dẫn hs điền vào tia số.
b,Cho hs đếm miệng đếm thêm 1000.
Nhận xét 
- Củng cố hàng và cách đọc số, viết số .
Bài 2(6/)
Cho hs nêu miệng kết quả .
Nhận xét 
Bài 3(6 /)
a, Viết các số thành tổng 
Cho hs làm phiếu học tập 
Chữa bài cho hs kiểm tra bài lẫn nhau .
b, Viết theo mẫu 
Cho hs viết bảng con + bảng lớp 
Nhận xét 
Bài 4(7 /)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs ôn cách tính chu vi các hình đã học 
Cho hs làm vở + bảng lớp 
Nhận xét chữa bài 
3,Củng cố – dặn dò 
(1p)
Gọi hs nêu lại nội dung bài học 
Nhận xét chữa bài 
- hs nêu miệng 
- 3-5 hs đọc 
1 chục = 10 đơn vị 
- Viết bảng con VD: (50 ; 100 ...)
- Đọc các số : Tám trăm 
Bảy mươi nghìn ...
- 2 hs đọc yêu cầu 
1 hs lên bảng điền tia số .
- Nêu miệng : 36 000; 37000; 38 000 .... 42 000.
-Đọc yêu cầu 
5 hs nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
Làm phiếu 
Nhận xét đổi bài KT
- Làm bảng 
6000 + 200 + 30 = 6230...
- Đọc yêu cầu 
Nêu miệng 5 hs 
P ABCD = 6+4+3+4=17 (cm)
P MNPQ = (8+4)x 2 =24 (cm)
P GHIK = 5 x 4 = 20 (cm)
-2 hs nêu lại nội dung 
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Bài 1: Con người cần gì để sống
I) Mục tiêu
- Nêu được các yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần trong cuộc sống. 
II) Đồ dùng dạy - học
Hình 4,5 sách giáo khoa.
Phiếu học tập (theo nhóm)
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (theo nhóm) 
III) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. ổn định (1’)
- Yêu cầu học sinh đọc tên sách giáo khoa.
B. Giới thiệu chương trình (3’)
- Yêu cầu học sinh giở phụ lục và đọc tên các chủ đề. 
 C. Dạy học bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài 
* Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
2. Nội dung 
Hoạt động 1
Con người cần gì để sống ?
Việc 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm. 
+ Mỗi nhóm khoảng 4 học sinh.
+ Thảo luận và TL: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?” 
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả lên bảng.
- Nhận xét kết quả thảo luận.
Việc 2 Cho học sinh hoạt động cả lớp, yêu cầu học sinh nhịn thở (bịt mũi) 
? Em thấy thế nào ? em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? 
Kết luận: Như vậy không thể nhịn thở được quá 3’.
? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống thì em thấy thế nào ? 
? Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của cả gia đình và bạn bè thì sẽ ? 
Kết luận: Con người cần những điều kiện vật chất như: 
 Con người cần những điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như:
Hoạt động 2 
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
- Cho học sinh quan sát các hình trang 4,5.
? Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình ?
- Chia nhóm 4-6 học sinh.
+ Một học sinh đọc yêu cầu của phiếu
+ Một học sinh hoàn thành phiếu lên dán vào bảng.
+ Nhóm khác lên nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu quan sát tranh 3,4 đọc lại phiếu hình. 
? Giống như động vật, thực vật, con người cần gì để sống ? 
? Hơn hẳn động vật và thực vật, con người cần gì để sống ? 
Giáo viên kết luận: (ý trên)
Hoạt động 3 Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- Giới thiệu trò chơi và phổ biến cách chơi.
? Khi đi du lịch cần mang những thứ gì hãy viết vào túi ?
? Vì sao ta phải mang những thứ đó ? 
- Yêu cầu bốn nhóm tiến hành trong năm phút rồi nộp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động về đích
? chúng ta phải làn gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiẹn cần để duy trì sự sống ?
D. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và tìm hiểu hàng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì ?
- Hát 
 - 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
+ Thảo luận và trình bày kết quả 
Ví dụ: Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn ghế, trường, xe cộ
. Con người cần được đi học để có hiểu biết, được chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc
. Con người cần có tổ chức với những người xung quanh như: Trong gia đình, bạn bè, làng xóm...
+ Nhóm nhận xét bổ sung, ý kiến.
 - Học sinh bịt mũi nhịn thở.
 + Thấy khó chụi và không thể nhịn lâu hơn được nữa.
 + Thấy khát, đói.
+ Thấy buồn và cô đơn.
. Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong nhà, phương tiện đi lại, 
. Tổ chức gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí
- Học sinh quan sát các hình minh hoạ.
+ ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quàn áo để mặc, có xe máy, ôtô, các hoạt động vui chơi 
 - Nhận phiếu học tập và làm việc trong nhóm.
- Hoàn thành phiếu.
- 1 nhóm dán phiếu.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Quan sát tranh và đọc phiếu.
 . Cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
. Nhà ở, trường học, bệnh viện, tổ chức gia đình, tổ chức bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi giải trí,
 - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn.
 - Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn, uống quá lâu được.
- Mang đài để nghe dự báo thời tiết. 
- Mang đèn pin để soi khi trời tối.
- Mang quàn áo để thay đổi.
- Mang giấy bút để ghi những gì thấy, làm
 + Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và các công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------- ... ố ta tính được mấy giá trị số của biểu thức 
3 + a ?
3.Thực hành 
Bài 1(7p)
* Hướng hs dẫn làm bài tập 
- Gọi hs đọc yêu cầu (mẫu )
+ Cho hs làm bảng + nháp .
+ Nhận xét .
Bài 2(7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm bảng làm phần a,
phần b làm phiếu học tập 
+ Nhận xét chữa bài 
Bài 3(8p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm vở 
+Nhận xét chữa bài 
III/Củng cố dặn dò (2p)
- Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
2hs lên bảng lớp làm nháp
c,(70850 – 50230 )x 3 = 20620 x 3 
 = 61860
d, 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 
 = 9500
- Ghi đầu bài 
- 2 hs 
- Nhóm đôi làm nháp 
- Nếu a = 2 thì 3+a= 3+2 = 5 
5 là giá trị của biểu thức số 3 + a.
 - Nếu a = 3 thì 3+a= 3+3 = 6 
6 là giá trị của biểu thức số 3 + a.
- ... một giá trị số của biểu thức 
3 + a.
- 2hs đọc
Đáp án :
a, 6 – b với b = 4
Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 –4 = 2
2 là giá trị số của biểu thức 6 – b.
b, 115– c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 –7 = 108
108 là giá trị số của biểu thức 115 – c.
- 2 hs đọc 
Đáp án :
x
30
100
125+x
125+30=155
125+100=225
y
200
960
1350
y-20
200-20=180
960-20=940
1350-20=1330
2 hs đọc 
a, Nếu m =10 thì 250+m=250+10=260
 Nếu m =0 thì 250+m=250+0=250
 Nếu m =80 thì 250+m=250+80=330
 Nếu m =30 thì 250+m=250+30=280
b, Giá trị của biểu thức 873-n với n = 10 là 
873-10=863
 Giá trị của biểu thức 873-n với n = 0 là 
873-0=873
 Giá trị của biểu thức 873-n với n = 70 là 
873-70=803
Giá trị của biểu thức 873-n với n = 300 là 
873-300=573
- 2 hs 
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Kể chuyện
Bài 1: Sự tích hồ Ba Bể
I - Mục tiêu:
1) Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2) Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. Biết theo dõi, nxét đánh giá lời kể của bạn.
3) Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk, các tranh cảnh vẽ hồ Ba Bể hiện nay
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Trực quan, quan sát, giảng giải, vấn đáp, thảo luận...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) ổn định tổ chức:
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sách vở môn học của từng học sinh.
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Trong tiết kể chuyện hôm nay cô sẽ kể cho cả lớp nghe câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
Cho hs quan sát tranh ảnh vẽ hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của Tỉnh Bắc Cạn. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có đó là nội dung câu chuyên hôm nay.
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả rõ ràng. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng ta trên bảng.
- Giảng nghĩa một số từ:
+ Em hiểu thế nào là cầu phúc?
+ Giao long là loài vật gì?
+ Bà goá là người phụ nữ thế nào?
+ Làm việc thiện là làm những công việc gì?
+ Em hiểu thế nào là “Bâng quơ”.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để học sinh nắm được cốt truyện.
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể đã được hình thành như thế nào?
c. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Chia nhóm, y/c hs dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi, kể lại từng đoạn.
- Y/c các nhóm cứ đại diện lên kể trước lớp.
*HD kể toàn bộ câu chuyện:
- Y/c hs kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Y/c hs kể thi trước lớp.
- Y/c hs nxét và tìm ra bạn kể hay nhất.
- GV nxét, cho điểm hs kể tốt
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
GV: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sáng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
4.Củng cố - dặn dò:
- Dặn hs về nhà k lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Dặn hs luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Cả lớp hát.
 Lắng nghe – ghi đầu bài vào vở
- Hs lắng nghe GV kể.
- Cầu phúc: xin được điều tốt cho mình
- Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.
- Bà goá: Người phụ nữ có chồng bị chết.
- Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người khác.
- Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tưởng.
+ Bà không biết từ đâu đến, trông bà gốm ghiếc, người gầy còm, lở loét xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.
- Mọi người đều xua đuổi bà.
- Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
- Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là mộ con giao long lớn.
- Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và hai mảnh vơ trấu.
- Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.
- Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai mảnh vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
- Chỗ đất sụt là hồ Bà Bể, nhà hai mẹ con bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.
* Hs kể từng đoạn.
- Các nhóm lần lượt từng em kể lại từng đoạn cho nhau nghe.
Các hs khác lắng nghe bạn kể, gợi ý, nxét lời kể của bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày mỗi nhóm kể 1 tranh.
- Nxét lời kể của bạn theo các tiêu chí: có đúng nội dung, đúng trình tự không.
- Hs kể trong nhóm
- 2, 3 hs kể trước lớp.
- Nxét, bình bầu.
Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
=================================
Tiết 4: Toán 
Đ 5: Luyện tập
I/Mục tiêu
	- Giúp hs : Luyện tập tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
	 Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạch là a.
II.Đồ dùng dạy –học 
 Phiếu học tập 
III.Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ KTBC(3p)
- Gọi hs nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ .
- Nhận xét 
II/Bài mới 
1.Giới thiệu bài(1p) 
*Giới thiệu và ghi đầu bài 
2.Bài tập 
*Hướng dẫn hs làm bài tập .
Bài 1: (10p )
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Hướng dẫn phần a, các phần còn lại cho hs làm bảng con .
+ Nhận xét chữa bài
+ Chú ý vị trí của chữ trong biểu thức .
Bài 2: (10p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Hướng dẫn hs làm phần a ,các phần còn lại cho hs làm vở.
+ Nhận xét chữa bài
Bài 3 :(7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm miệng .
+ Nhận xét chữa bài 
Bài 4: (8p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm miệng theo nhóm .
+ Nhận xét chữa bài 
III/Củng cố dặn dò (1p)
*Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- 3-5 hs 
- Nhận xét 
- Ghi đầu bài
- 2 hs 
- Đáp án :
a
6 x a
b
18:b
7
10
6x7=42
6x10=60
2
3
6
18:2=9
18:3=6
18:6=3
a
a+56
b
97-b
50
26
100
50+56=106
26+56=82
100+56=156
18
37
90
97-18=79
97-37=60
97-90=7
- 2 hs 
- Đáp án :
a, 35 +3 x n với n = 7 
Nếu n = 7 thì 35+3xn=35+3x7=56
b,168-mx5 với m=9
Néu m=9 thì 168 – m x 5 =168-9 x 5 = 123
c,Nếu m = 34 thì ... 237 – (66+34)=137
d, Nếu y = 9 Thì ... 37 x (18: y )= 
37 x (18:9) = 74
- 2 hs 
- Đáp án :
- Giá trị biểu thức lần lượt là :
 40, 28, 167, 32.
- 2 hs 
- Thảo luận nhóm đôi 
+ Báo cáo 
+ Nhận xét 
- Nêu miệng 
- P = 3x 4 = 12 (cm)
- P = 5 x 4 = 20 (cm)
- P = 8 x 4 = 32 (cm)
- 2 hs nêu 
=========================
Tiết 5 : Lịch sử 
Đ 1. Hướng dẫn cách học môn lịch sử và địa lý 
A.Mục tiêu : 
- Giúp hs biết xác định 3 vùng miền sẽ học ở phần Địa lý 4.
HS nói được vài nét sinh hoạt của người dân ở ba miền.
B.Đồ dùng dạy học: 
+ Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bảng tính thời gian, một số ảnh phản ánh đời sống của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử.
+ Học sinh: 
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/KTBC(3p)
- KT đồ dùng sách vở 
II/Bài mới 
1.Giới thiệu bài (1p)
- Giới thiệu và ghi đầu bài
2.Nội dung 
(30p)
Hoạt động 1: 
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam , tổ chức cho HS xác định 3 vùng miền sẽ học ở phần Địa lý 4.
Hoạt động 2: 
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về nét sinh hoạt của người dân ở ba miền, yêu cầu các nhóm nhận xét cách ăn ở và nêu lý do vì sao biết.
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -> Nội dung sẽ học ở phần Địa lý 4.
Hoạt động 3:
GV đưa cho mỗi nhóm 2 – 3 bức tranh ảnh nói về quá trình thay đổi của một sự vật nào đó, yêu cầu các nhóm phát hiện những điểm khác nhau của các bức tranh ảnh đó.
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc -> nguyên nhân do thời gian, do con người đã cải tạo và phát triển -> ở lớp 4 sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thời kỳ đầu nhà Nguyễn.
Hoạt động 4: 
Ôn lại cách tính thời gian trong môn Toán.
Giải thích các khái niệm viết tắt.
Giới thiệu bảng thời gian.
Xác định các sự kiện trên bảng thời gian
III/CC-DD (1p)
- Nhận xét giờ học 
- Lớp trưởng báo cáo 
- Ghi đầu bài 
- Làm việc cả lớp
- Thảo luận nhóm 4
- Thảo luận nhóm 4
- Làm việc cả lớp.
===================================
Tiết 6. Sinh hoạt.
Sinh hoạt tuần 1.
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tương đối tốt nề nếp của lớp
+ Đầu giờ trật tự truy bài
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp mất trận tự chưa chú ý nghe giảng, chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đồ dùng học tập: Chuẩn bị tương đối đầy đủ.
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Nghiệp; Nga; Hoàng; Minh Ngọc;
 - Phê bình : Sơn; Hải.
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Tiếp tục thu các khoản tiền quy định 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc