Thiết kế bài dạy môn: Toán - Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Thiết kế bài dạy môn: Toán - Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

THIẾT KẾ BÀI DẠY

MÔN : TOÁN

BÀI : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

 Giúp HS:

 - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia số tự nhiên .

2. Kỹ năng:

 - Biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân .

3 . Giáo dục :

 - Có ý thức cẩn thận, trình bày , tính toán đúng và thích học toán.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ 1 SGK.

 - Bảng phụ ghi cách thực hiện VD1,VD2 và quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân .

 - Bốn phép tính của trò chơi.

HS : - SGK, Vở và dụng cụ học toán.

 

doc 9 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn: Toán - Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế bài dạy
môn : Toán
Bài : chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
i/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
 Giúp HS:
 - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia số tự nhiên .
2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
3 . Giáo dục :
 - Có ý thức cẩn thận, trình bày , tính toán đúng và thích học toán.
II / Đồ dùng dạy học :
GV : - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ 1 SGK.
 - Bảng phụ ghi cách thực hiện VD1,VD2 và quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Bốn phép tính của trò chơi.
HS : - SGK, Vở và dụng cụ học toán.
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
 GV ghi bảng :
 a, Tính rồi so sánh kết quả tính.
 25 : 4 và ( 25 x5 ) : ( 4x5 )
 4,2 : 7 và ( 4,2 x10 ) : ( 7 x 10 )
 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x100 )
 - Yêu cầu mỗi dãy làm phép tính : 25: 4 ; 4,2 : 7 ; 37,8 : 9
 - Gọi 3 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : ( 25 x5 ) : ( 4x5 ) ; ( 4,2 x10 ) : ( 7x10 ) ; ( 37,8 x100 ) : ( 1x100)
- GV nhận xét bài của từng dãy đồng thời ghi kết quả lên bảng .
- Gọi HS nhận xét và đánh giá bài từng bạn làm trên bảng lớp.
- Gv : Các em đã tính được kết quả của các biểu thức , giờ các em hãy so sánh cho cô kết quả của 2 biểu thức : 25 : 4 và ( 25 x5 ) : ( 4 x 5 ) ?
 - Gọi HS nhận xét ?
- Nói và ghi bảng : Cách làm khác nhau nhưng kết quả bằng nhau . Vậy 25 : 4 cũng chính bằng ( 25 x5 ) : ( 4 x 5 ) .
- Em hãy so sánh kết quả của 2 biểu thức : 4,2 : 7 và ( 4,2 x10 ) : ( 7 x 10 ) ?
 - Nói và ghi bảng :Vậy biểu thức 4,2 : 7 bằng biểu thức ( 4,2 x10 ) : ( 7 x10 )
 - Em hãy so sánh kết quả 2 biểu thức 37,8 : 9 và ( 37,8 x100 ) ; ( 9 x100 )?
 - Nói và ghi bảng :Biểu thức 37,8 : 9 bằng biểu thức (37,8 x100 ) : ( 9 x100 ).
 - Em cho cô biết tại sao 2 biểu thức này lại bằng nhau ?
- Vậy qua đây em có nhận xét gì ?
- Gọi HS nêu lại nhận xét và viết nhận xét lên bảng . 
- GV nhận xét chung 
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Đưa bảng phụ ghi ví dụ 1 lên bảng . Gọi HS đọc bài ?
- Bài cho biết gì ?
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn tìm chiều rộng mảnh vườn em làm thế nào ?
- Gọi HS nhận xét ?
- Em hãy nêu phép tính cho cô ?
 - Ghi bảng : 57 : 9,5 = ? ( m )
- Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia của phép chia này ?
- Nói và ghi bảng : Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân , cách làm như thế nào cô cùng các em tìm hiểu bài : "Chia một số tự nhiên cho một số thập phân " .
 2 . Hướng dẫn chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Dựa vào bài chia một số thập phân cho một số tự nhiên và như ở ý a các em hãy thảo luận cặp đôi, thời gian 1 phút để tìm cách làm phép chia : 57 : 9,5 giúp cô ?
 - Em hãy nêu cách làm phép chia : 57 : 9,5 ? 
- Gọi HS nhận xét ?
- Em hãy nhận xét phép chia 570 : 95 ?
- Tốt lắm ! Nhưng làm như thế này rất mất thời gian , thông thường người ta đặt tính như sau :
 57 9,5
- Để thực hiện được phép chia này trước tiên em phải làm gì ?
- Em hãy làm giúp cô ?
- Ghi bảng : 
 570 9, 5
-Tại sao em lại lấy số bị chia và số chia cùng nhân với 10 ?
- Vậy muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân trước tiên em phải làm gì ? 
- Em hãy thực hiện phép chia cho cô ?
 Ghi bảng : 
 570 95
 0 0 6 ( m )
- Gọi HS nhận xét ?
 -Vậy phép chia 57 : 9,5 bằng bao nhiêu 
 - Ghi bảng : 57 : 9,5 = 6 ( m )
- Em hãy nêu lại cách thực hiện phép chia : 57 : 9,5 ?
- Gắn các bước thực hiện phép chia 57 : 9,5 lên bảng .
- Vận dụng cách làm ví dụ 1 em hãy làm ví dụ 2.
Ví dụ 2 : 99 : 8,25 
- Em đọc ví dụ 2 cho cô ? 
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con ?
- Nhận xét bài của lớp .
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng?
- Em hãy nêu lại cách làm 99: 8,25 ?
- Gắn cách làm lên bảng .
- Rất giỏi ! Vậy em nào biết tại sao bạn lại viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ?
- Em hãy so sánh VD1 và VD2 có điểm gì giống và khác nhau ? 
- Nếu bây giờ phần thập phân của số chia có 3,4,5 .... chữ số thì ta viết thêm vào bên phải số bị chia mấy chữ số 0 ?
- GV chốt . Tốt lắm ! Như vậy phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì ta viết vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0 .
- Em nào cho cô biết muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét - nhắc lại .
- GV : Đó chính là quy tắc chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân ( GV đưa bảng phụ ghi quy tắc).
- Gọi 2 - 3 HS đọc quy tắc .
- GV : Dựa quy tắc các em chuyển sang phần luyện tập bài tập 1 .
- Bài yêu cầu gì ? 
- GV: Tốt lắm . Vậy cả lớp làm phép tính a bảng tay, 3 bạn lên bảng.
- GV nhận xét bài lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét chung... bây giờ chúng ta chuyển sang bài 2.
- Bài 2 yêu cầu gì ?
- GV : Cả lớp thảo luận nhóm 4 tìm kết quả .
- GV ghi bài lên bảng .
- Hết thời gian thảo luận .
- Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả .
- Tại sao em nhẩm được kết quả 320 ?
- Em nhẩm thế nào ra kết quả 93400?
- Vậy muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 làm thế nào?
- Gọi HS nhận xét.
- GV yêu cầu nhắc lại.
- Muốn chia 1 số TP cho 10, 100, 1000.... ta làm thế nào ?
- GV: Vậy đọc kết quả 32 : 10 = ?
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc kết quả 168 : 10 = ?
- Đọc kết quả 934 : 100 = ?
- Qua cách nhẩm em có nhận xét gì về chia nhẩm 1 số cho 0,1 và chia nhẩm 1 số cho 10 ?
- Gọi HS nhận xét .
- GV: Cô nhất trí lời nhận xét của các em. Vậy bây giờ chúng ta chuyển sang bài tập 3 .
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày .
- Lớp làm VBT.
- GV chấm một số bài .
- Gọi 1HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở chấm 
- GV: Gọi 1 số HS nhận xét bài làm vở của bạn. 
- Nhận xét 1 số bài HS được chấm .
- GV: Cả lớp mình có thích chơi trò chơi không ? 
* Vậy cô có trò chơi " Ai nhanh, ai đúng". 
 Có phép tính 25 : 0,4 mà 4 bạn tính 4 cách khác nhau ( GV đưa bảng phụ ) nếu cách của bạn nào đúng em gắn bông hoa có chữ Đ vào phép tính đó. Bạn nào sai em gắn bông hoa có chữ S vào phép tính đó. Nếu đội nào xong trước và làm đúng thì đội đó thắng cuộc.
* Vậy bây giờ bên nam cử 4 bạn .
 bên nữ cử 4 bạn.
- GV: mời 2 đội lên bảng.
- Cho 2 đội hội ý 1 phút.
- Hết thời gian hội ý cả lớp cùng đếm 1 2 3 bắt đầu.
- GV gọi HS nhận xét .
* GV: Muốn khẳng định 1 lần nữa đội thắng cuộc cô muốn hỏi đội em : 
- Tại sao phép tính thứ nhất em cho là sai.
- Phép tính thứ 2 sai vì sao ? 
- Phép tính thứ 3 tại sao em cho là sai ?
- Phép tính cuối cùng đúng tại sao ?
- GV kết luận : Trò chơi đã tìm ra người chiến thắng cả lớp thưởng cho đội chiến thắng 1 tràng pháo tay nào ! 
C. Củng cố - dặn dò :
- Qua trò chơi các em thấy khi chia một số tự nhiên cho một số thập phân bước đếm chữ số ở phần thập phân của số chia, bước viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bị chia và bỏ dấu phẩy ở số chia đều rất quan trọng . Vậy khi thực hiện phép chia này các em phải nắm chắc cách chia .
- Hãy nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân .
* Các em về nhà học thuộc quy tắc, làm các bài tập trong vở bài tập .
- Lớp mỗi dãy làm bảng con.
- HS 1 : ( 25 x5 ) : ( 4 x 5 )
 = 125 : 20 
 = 6,25
- HS 2: ( 4,2 x10 ) : ( 7 x10 )
 = 420 : 70
 = 0,6
 - HS 3: ( 37,8 x100 ) : ( 9 x100 )
 = 3780 : 900
 = 4,2
- Lớp quan sát và nghe.
- Nhận xét, đánh giá bài từng bạn .
- Kết quả của 2 biểu thức bằng nhau .
- Nhận xét .
- Lắng nghe.
- Kết quả của 2 biểu thức bằng nhau .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- Vì số bị chia và số chia cùng nhân với 100 thì thương không thay đổi . 
- Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- Nêu lại nhận xét. 
- Lắng nghe .
- 2 em đọc bài .
- Bài cho biết diện tích mảnh vườn là 57 m , chiều dài là 9,5 m.
- Bài yêu cầu tìm chiều rộng mảnh vườn .
- Muốn tìm chiều rộng mảnh vườn em lấy diện tích chia cho chiều dài .
- Nhận xét .
- 57 : 9,5 
- Số bị chia là số tự nhiên , số chia là số thập phân .
- Lắng nghe .
- Thảo luận cặp đôi .
- 57 : 9,5 = ( 57 x10 ) : ( 9,5 x10 )
 57 : 9,5 = 570 : 95
- Nhận xét .
- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên .
- Quan sát và nghe .
- Em lấy số bị chia và số chia nhân với 10 .
- 57 nhân với 10 bằng 570 , em viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 57 được 570 ; 9,5 x 10 , em bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 .
- Vì : Số bị chia và số chia cùng nhân với 1 số thì thương không thay đổi ; Số chia là số thập phân, 
phần thập phân có 1 chữ số ( 5 phần 10 ), em phải nhân với 10 để được 95 là số tự nhiên .
- Em phải đưa về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên .
- 570 : 95 = 6
- Nhận xét .
- 57 : 9,5 = 6
- Nêu lại cách thực hiện phép chia 57 : 9,5 .
- Đọc ví dụ 2 .
- 1 em lên làm , lớp làm bảng con .
 99 00 8, 25
 16 50 12
 0 00
- Lớp quan sát và nghe .
- Nhận xét bài trên bảng .
- Nêu lại cách làm :
 + Phần thập phân của số 8,25 có 2 chữ số .
 + Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 được 9900.
 + Bỏ dấu phẩy ở số chia 8,25 ta được 825 .
- Thực hiện phép chia 9900: 825:
 + Em lấy 3 chữ số đầu tiên là 990 chia cho 825 được 1 lần ; 1 x 5 =5 , 10 - 5 =5; 1 x 2 = 2 nhớ 1 bằng 3 , 9 - 3 =6; 1x 8 = 8 , 9 - 8=1.
 + Hạ 0 được 1650 : 825 được 2 lần , 2 x 5 = 10, 10 - 10 = 0 ; 2 x 2 = 4 nhớ 1 bằng 5, 5 - 5 = 0 ; 2 x 8 =16, 16 - 16 = 0. 
- Vì phần thập phân của số chia có 2 chữ số nên bạn nhân số chia và số bị chia với 100 . Do vậy bạn viết thêm vào bên phải số bị chia 2 chữ số 0 , đồng thời bạn bỏ dấu phẩy ở số chia .
- Giống đều là phép chia số tự nhiên cho số thập phân .
- Khác: ở VD1 phần thập phân của số chia có một chữ số thì khi chia phải viết thêm vào bên phải số bị chia 1 chữ số 0, ở VD2 phần thập phân của số chia có 2 chữ số thì viết thêm vào bên phải số bị chia 2 chữ số 0. 
- Thì ta viết thêm vào bên phải số bị chia 3,4,5... chữ số 0 .
- HS lắng nghe.
- Muốn chia một số TN cho 1 số TP ta làm như sau: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số TN.
- 1 HS nhận xét - nhắc lại .
- HS theo dõi.
- 2-3 HS đọc .
- Bài yêu cầu đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bảng tay.
- 3 HS lên bảng.
a. 70 3,5 b. 7020 7,2 
 0 2 540 97,5
 360 
 0
c. 90 4,5 200 12,5
 0 2 750 0,16
 0
- 1 HS nêu cách tính .
- 3 HS nhận xét nêu lại cách tính .
- Bài 2 yêu cầu tính nhẩm .
- Thảo luận.
a. 32 : 0,1 = 320 ; 32 : 10 = 3,2
 b. 168 : 0,1 =1680; 168 : 10 = 16,8
c. 934 : 0,01 = 93400.
 934 : 100=9,34.
- Em thấy số chia 0,1 có 1 chữ số em viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 32 được 320 chia 1 chính bằng 320.
- Em thấy số chia 0,01 có 2 chữ số em viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 934 được 93400 rồi chia 1 chính bằng 93400.
- Muốn chia 1 STN cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó lần lượt 1,2 ,3 chữ số 0.
- 1 HS nhận xét.
- 2 - 3 HS nhăc lại.
- Muốn chia 1 số thập phân cho 10, 100,1000 .... ta chỉ việc dịch dấu phẩy của số đó sang bên trái đi 1, 2, 3 ... chữ số .
- 32 : 10 = 3,2
- 1 HS nhận xét.
- 168 : 10 = 16,8
- 934 : 100 = 9,34.
- Em thấy 2 cách nhẩm này ngược nhau : Vì chia 1 số cho 0,1 chính là nhân số đó với 10. Còn chia 1 số cho 10 chính là lấy số đó nhân với 0,1 .
- 1 HS nhận xét.
- 1HS đọc.
- Bài toán cho biết 1 thanh sắt dài 0,8 m cân nặng 16kg . Hỏi 1 thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng ? kg.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm VBT.
- 1 HS nhận xét.
- Đổi vở tự chấm .
- 3 HS nhận xét.
- Có ạ !
 25 0,4 2500 0,4 
 10 6,25 10 625
 20 20 
 0 0 
250 0,4 250 0,4
 10 625 10 62,5
 20 20
 0 0 
- Đội nam, đội nữ lên bảng.
- Hội ý.
- Lớp đếm .
- Hai đội kết thúc trò chơi. 
- 2 - 3 HS nhận xét.
- Vì bạn bỏ dấu phẩy ở số chia nhưng lại không viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị chia.
- Vì bạn chia sai kết quả.
- Vì phần thập phân của số chia có 1 chữ số thì ta chỉ được viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị chia nhưng bạn lại thêm hai chữ số không .
- Vì bạn thực hiện và tính đúng .
- Cả lớp vỗ tay.
- HS lắng nghe.
- 1 HS .
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan(4).doc