1. Ổn định tổ chức:
- Hôm nay có quý thầy cô đến dự giờ lớp chúng ta, để lớp học thêm vui, cô mời lớp trưởng cho lớp hát một bài.
- Các em hát hay lắm, đề nghị cả lớp cho một tràng pháo tay thật lớn để chào mừng quý thầy cô.
Tiết học của chúng ta bắt đầu.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu:
HS làm vào bảng con
- HS nhận xét.
- GV nhận xét .
Nhận xét bài cũ.
THIẾT KẾ BÀI DẠY TOÁN LỚP 4 ♣♣♣ Bài: Giới thiệu tỉ số Ngày soạn: 12/ 3 /2011 Ngày dạy: 15/03/2011 Người dạy: Huỳnh Anh Đào Đơn vị: Trường Tiểu học Bình Hàng Tây 1 I.Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - HS cả lớp làm BT 1,3. Học sinh giỏi làm các bài tập còn lại. II. ĐDDH: -Giáo viên: Bảng phụ, viết bút lông, phiếu bài tập. - Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hôm nay có quý thầy cô đến dự giờ lớp chúng ta, để lớp học thêm vui, cô mời lớp trưởng cho lớp hát một bài. - Các em hát hay lắm, đề nghị cả lớp cho một tràng pháo tay thật lớn để chào mừng quý thầy cô. Tiết học của chúng ta bắt đầu. - Lớp trưởng bắt giọng hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu: HS làm vào bảng con - HS nhận xét. - GV nhận xét . Nhận xét bài cũ. Muốn tính diện tích hình thoi lấy tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2 ( cùng một đơn vị đo). Tính diện tích hình thoi, biết: m = 10cm; n = 6cm. S = (10 x 6) : 2 = 30 cm2 - HS nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, chúng ta thường nghe những câu như: số học sinh nam bằng số học sinh nữ, số quả cam bằng số quả bưởi. Vậy được gọi là gì của số học sinh nam và số học sinh nữ? được gọi là gì của số quả cam và số quả bưởi? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này. HS lắng nghe. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Gọi 2 HS đọc ví dụ 1: HS đọc: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Có bao nhiêu xe tải? - HS nhận xét. Có 5 xe tải. Có bao nhiêu xe khách? - HS nhận xét. Có 7 xe khách Cô cùng các em tiến hành lập sơ đồ đoạn thẳng biểu thị số xe tải và số xe khách. HS lắng nghe. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau vậy 5 xe tải bằng mấy phần ? - HS nhận xét. 5 phần + Số xe khách bằng mấy phần? - HS nhận xét. 7 phần Các em hãy vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị số xe tải và số xe khách vào vở nháp thời gian 2 phút. - Số xe tải được biểu thị bằng bao nhiêu phần? (nhấn slide) - HS nhận xét. Số xe tải được biểu thị là 5 phần. - Số xe khách được biểu thị bằng bao nhiêu phần? (nhấn slide) - HS nhận xét. Số xe khách được biểu thị là 7 phần. Các em hãy đối chiếu sơ đồ của cô và của các em đã đúng chưa? HS quan sát. - Giáo viên chỉ vào sơ đồ Số xe tải là 5 phần, số xe khách là 7 phần. Vậy: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 -HS lặp lại. -HS nhìn lên sơ đồ lắng nghe. HS đọc. - 5 : 7 còn viết như thế nào? - HS nhận xét. 5 : 7 hay + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. HS đọc tròn ý 1. HS đọc. + Tỉ số này cho biết điều gì? Gọi 2 HS đọc lại 2 câu -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. -HS đọc. Nhấp slide chữ màu để nhấn mạnh: Xe tải là 5, xe khách là 7 muốn tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách ta lấy 5 : 7 HS lắng nghe. - Số xe khách có mấy phần? - HS nhận xét. 7 phần - Số xe tải có mấy phần? - HS nhận xét. 5 phần - Tương tự các em hãy tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải là bao nhiêu? - HS nhận xét. HS trả lời: Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7:5 7 : 5 còn viết như thế nào? + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết điều gì? Gọi 2 HS đọc lại 2 câu -Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. -HS đọc. GV nói: Xe khách là 7, xe tải là 5 muốn tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải ta lấy 7 : 5 HS lắng nghe Gọi HS đọc lại phần kiến thức mới. 2 HS đọc. * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0): -GV chiếu slide bảng phụ ví dụ 2. Giới thiệu các cột trong bảng. HS nhìn bảng và lắng nghe. - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét. - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay . - Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét. - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay GV nói: Số thứ nhất có thể là 5 , 3, 10 . Hoặc là a ; Số thứ hai có thể là 7, 6, 9 . Hoặc là b . Tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ 2 như thế nào? *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét. - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay - Đối với phân số ta cần có điều kiện gì? Điều kiện: b khác 0 - Giáo viên nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b hay với b khác 0. (Gv chỉ dưới mẫu số b sau đó nhấn slide ) HS lắng nghe. HS đọc lại HS đọc. - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta làm như thế nào? HS nhận xét. - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta chỉ việc lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. - Tìm tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất ta làm sao? HS nhận xét. - Lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. -GV chốt ý: - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta chỉ việc lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. - Muốn tìm tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất ta chỉ việc lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. HS lắng nghe. c. Luyện tập – Thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Viết tỉ số của a và b, biết: a = 2 b) a = 7 b = 3 b = 4 c). a = 6 d) a = 4 b = 2 b = 10 Giáo viên hướng dẫn HS làm bài: Trong trường hợp này đâu là số thứ nhất? đâu là số thứ hai? HS nhận xét. Số thứ nhất là a; số thứ hai là b. Vậy a=2; b=3. Tỉ số của a và b là bao nhiêu? HS nhận xét. a). = Các em còn có cách viết nào khác không? Cách viết khác: Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại. - 3 HS làm bảng phụ HS làm bài. HS trình bày: b). = c). = d). = HS nhận xét. GV nhận xét. Em hãy nhắc lại cách tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ? Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. Bài 2: HS làm bài vào buổi chiều. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán cho biết gì ? - Có 5 bạn trai và 6 bạn gái. - Bài toán yêu cầu điều gì ? - Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ chúng ta phải biết được gì? - Biết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. Số bạn trai đã biết, vậy chúng ta phải đi tìm gì? Số bạn cả tổ - Yêu cầu HS làm việc theo bàn (5 phút) 1 bàn làm bảng phụ. Giáo viên kết hợp chấm điểm cho HS. - HS làm bài vào PBT, 1 HS làm bảng phụ. - Học sinh nhận xét Bài giải Số học sinh của cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 : 11 = Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = - Giáo viên nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Có 20 con bò. - Số trâu bằng số bò. - Bài toán hỏi gì? - Có mấy con trâu? - Giáo viên hướng dẫn: Số trâu bằng số bò vậy số trâu là mấy phần? - 1 phần - Số bò mấy phần? - 4 phần - Các em tự tóm tắt để giải bài toán vào buổi chiều. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gv tố chức cho HS chơi trò chơi “Giúp thỏ con tìm đường về với mẹ” (nhấn slide) GV hướng dẫn trò chơi: Để được về với mẹ, cô tiên ra điều kiện, chú thỏ phải vượt qua 3 chướng ngại vật. Các em hãy giúp chú thỏ vượt qua, để được về với mẹ nhé. (nhấn slide) - HS thực hiện trò chơi * Lập tỉ số của a và b Với a = 2 và b =8 *Lập tỉ số của b và a Với b = 3 và a = 9 *Lập tỉ số của số quả cam và số quả bưởi, biết số quả cam là 3 quả, số quả bưởi là 4 quả? Nhận xét trò chơi. Tỉ số của a và b là Tỉ số của b và a là Tỉ số của số quả cam và số quả bưởi là Nhận xét tiết học Xem lại bài và chuẩn bị bài mới Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tài liệu đính kèm: