Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

Tit 2. Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I - MỤC TIÊU :

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số .

 - Biết so sánh số tự nhiên.

II - LÊN LỚP :

1. Bài cũ : (3) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

 GV nhận xét.

 2. Bài mới : (25)

 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)

 b) Các hoạt động :

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 32
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011.
TiÕt 1. TËp ®äc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 1 )
I - MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán (trả lời được các CH trong SGK) .
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Bài cũ : (3’) Con chuồn chuồn nước. 
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
2. Bài mới : (35’) 
 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 )..
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : 
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 2 : 
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  học không vào 
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 3 : Còn lại 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
*Nêu nội dungù của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vị đại thầnphấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
1-HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn 3l
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS chú giải từ mới. 
2-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán :
- mặt trời không muốn dậy 
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon 
- gió thở dài trên những mái nhà .
* Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy :Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
*Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. 
*Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
* Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Câu chuyện này muốn nói với em
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
*Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Củng cố : (3’)
	- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ.
--------------------------------------------
TiÕt 2. Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số .
	- Biết so sánh số tự nhiên.
II - LÊN LỚP :
1. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	GV nhận xét.
 2. BÀI MỚI : (25’) 
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:(dòng 1, 2)
Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( cột 1)
* Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
* Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
* HS nêu kết quả và nêu cách làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
HS lên bảng sửa bài chốt lại lời giải đúng
- HS làm nhanh vào vở , 6 HS lên bảng giải và nêu cách làm.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài. 
- HS sửa và nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
- HS làm bài
- HS sửa và nêu tên gọi của các tính chất . HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài)
- HS làm bài so sánh hai số tự nhiên.
* Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS sửa bài
- HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở:
Số lượt phải mua xăng: 180 : 12 = 15 (lượt)
Số tiền phải mua là : 7500 x 15 = 112500 (đ)
3. Củng cố - Dặn dò : (2’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
	- Nhận xét tiết học.
	-Xem lại kiến thức bài 3/ 163
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt)
Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2011.
TiÕt 1. To¸n
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II - LÊN LỚP :
1. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
	GV yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.
	GV nhận xét.
 2. BÀI MỚI : (35’) 
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1 (a): Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:(dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian) HS tự làm rồi chữa bài. 
GV chốt lại lời giải đúng
- HS làm bài, trình bày cách làmvào vở.
- 2 HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
- HS làm bài vào vở
- 4 HS sửa
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 6 HS sửa bài, một số HS nêu cách tính nhanh 
- HS đọc đề toán, tự làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài :
Số vải tuần sau bán : 319 + 76 = 395 (m)
Số ngày bán trong 2 tuần : 7 x 2 = 14 ( ngày)
Trung bình mỗi ngày bán : 
 (319 + 395) : 14 = 51 ( m)
- HS đọc đề toán, thi đua tính nhanh 
- Đại diện mỗi tổ lên bảng làm HS lên bảng làm . Lớp sửa bài :
Số tiền 2 hộp bánh : 24000 x 2 = 48000 (đ)
Số tiền 6 chai sữa : 9800 x 6 = 58800 (đ)
Số tiền lúc đầu mẹ có : 
 48000 + 58800 + 93200 = 200000 ( đ) 
3. Củng cố , Dặn dò (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
	- HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
------------------------------------------------
TiÕt 2. ThĨ dơc
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI "DÉn BÓNG"
I Mục tiêu.
-Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi "DÉn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội Dung
A) Phần mở đầu: 6’
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng trong sân.
-Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
*Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV soạn. Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển.
*Kiểm tra bài cũ.
B) Phần cơ bản: 20’
a) Môn thể thao tự chọn.
+Đá cầu.
-Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do GV sáng tạo.
-Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. 
+Ném bóng.
-Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Tập ở địa điểm đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2-4 HS cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ tập luyện nếu có đủ bảng rổ hoặc do GV sáng tạo. Chú ý sửa chữa cách ... õ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân , thường trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?.......
Hoạt động 2: Ghi nhớ
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
- GV chốt lại.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
“Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
3. Củng cố : (2’)
	- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan -Yêu đời
-----------------------------------------------------
TiÕt 4. TËp lµm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC TIÊU : 
- Nhận biết được chính của đoạn trong bài văn tyar con vật, đặc điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu trong bài văn (BT1) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em thích.
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về loài vật
III - LÊN LỚP :
1. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
2. Bài mới : (35’) 
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại
Bài tập 2: 
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài. 
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động. 
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại. 
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghĩ , làm bài.
HS phát biểu ý kiến. 
Câu a: 
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bào vệ nó. 
Câu b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân. 
Câu c: 
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả tỉ mỉ. 
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
3. Củng cố : (2’)
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 
Thứ sáu, ngày 08 tháng 4 năm 201
TiÕt 1. Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
II - LÊN LỚP :
 1. Bài cũ : (3’) Ôn tập về phân số
- Bài học giúp các em ôn những gì ? ( Giúp ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số )
 2. Bài mới : (35’) 
A) GIỚI THIỆU BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: (dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
- Nêu cách cách giải toán BT 4 / 168 
GV chốt lại lời giải đúng
1)-HS làm bài vào vở 
-2 lượt HS lên bảng sửa; HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và thống nhất kết quả
2)HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
-HS làm bàivào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa và thống nhất kết quả
3)-HS làm bài vào vở 
-3 HS sửa bài . Lớp nêu cách tìm và thống nhất kết quả
4)-HS giải theo nhóm đôi . 
-2 HS lên bảng giải và thống nhất kết quả: 
a) Số phần diện tích để trồng hoa và lối đi:
 (diện tích vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước:
 1 - (diện tích vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa :
 20 x15 = 300 ( m² )
Diện tích để xây bể nước:
 300 x = 15( m² )
3. Củng cố : (2’)
- Thi đua giải nhanh BT 5 / 168: 
	Đổi = 15 phút ; 40 cm.
	So sánh và kết quả : Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
-------------------------------------------------
TiÕt 2. ThĨ dơc
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
I Mục tiêu.
-Ôn phát và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi "dẫn bóng". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện. Gv và các sự mỗi người 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội Dung
A) Phần mở đầu: 6’
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng trong sân.
-Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
*Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV soạn. Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển.
*Trò chơi khởi động do GV chọn.
B) Phần cơ bản: 20’
a) Môn thể thao tự chọn.
+Đá cầu.
-Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do GV sáng tạo.
-Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. Đội hình tập và phương pháp dạy do Gv sáng tạo.
+Ném bóng.
-Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Đội hình tập và phương pháp dạy do Gv sáng tạo. Chú ý sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số HS, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra.
-Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Mỗi HS ném một lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. GV cần có những sáng tạo khi tổ chức cho HS thi sao cho vui, đạt được yêu cầu đề ra.
b)Trò chơi "Dẫn bóng"
-Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do GV sáng tạo.
C) Phần kết thúc: 4’
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
--------------------------------------------------
TiÕt 3. TËp lµm v¨n
	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I - MỤC TIÊU : 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. 
 2. Bài mới : (35’) 
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. 
GV kết luận câu trả lời đúng. 
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 
Bài tập 2: 
GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu. 
GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
GV lắng nghe và nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở. 
HS đọc bài làm của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HS đọc phần bài làm của mình.
3. Củng cố : (2’)
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Miêu tả con vật. (KT viết )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l4 tuan 32loan.doc