Đạo đức: Tôn trong luật giao thông
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu đơược: Cần tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ về cuộc sống an toàn của mình và mọi người.
- Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn.
II .Chuẩn bị:
- GK đạo đức
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(5') + Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(10'). Vì sao cần tôn trọng luật giao thông.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm: nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông và cách tham gia giao thông an toàn.
Tuần 28: Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2008 Đạo đức: Tôn trong luật giao thông I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Hiểu được: Cần tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ về cuộc sống an toàn của mình và mọi người. Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. Biết tham gia giao thông an toàn. II .Chuẩn bị: - GK đạo đức Một số biển báo giao thông. Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(5') + Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? + Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào? - Gv nhận xét, đánh giá. B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1:(10'). Vì sao cần tôn trọng luật giao thông. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm: nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông và cách tham gia giao thông an toàn. - GV chốt: Tai nạn GT để lại nhiều hậu quả nặng nề về người và của cải...; tai nạn GT do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người tham gia GT...; Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật GT. HĐ2:(11') Xử lí tình huống. Y/c 4 nhóm trao đổi sử lí tình huống trong SGK. - Gv kết luận: Các việc làm trong hình là những việc dễ gây tai nạn GT, nguy hiểm đến sức khoẻ và sinh mạng con người ; Luật GT cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. HĐ3:(8'). Liên hệ bản thân. Y/c hs liên hệ bản thân( kể cho nhau nghe về việc thực hiện luật GT theo nhóm đôi). - Gv hướng dẫn HS rút ra kết luận như SGK. C: Củng cố dặn - dò: Về nhà tìm hiểu luật giao thông và thực hiện tham gia GT an toàn. Chuẩn bị bài tuần sau. Hs nêu. Nhận xét. - Lắng nghe. - HS dựa vào SGK và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - HS dự đoán từng tình huống có thể xảy ra. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm; các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS theo dõi. - HS kể theo nhóm đôi. - HS kể trước lớp, HS nhận xét mỗi bạn. - HS rút ra ghi nhó như SGK. Lắng nghe. - Thực hiện. Toán: Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: Nhận biết một số hình và đặc điểm của một số hình đã học đã học. Vận dụng các công thức tính chu vi và DT của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐI:(15') Hướng dẫn luyện tập. GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk). Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính toán của HS. GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm bài một số em, nhận xét. HĐ2 :(18')Chữa bài, củng cố. Sau mỗi bài tập GV nhận xét, củng cố. Bài 1: - GV treo hình chữ nhật và hình thoi vẽ như trong sgk và yêu cầu HS chữa bài. GV củng cố về đặc điểm của hình chữ nhật . Bài 2: GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài tập1, rồi chữa bài. - GV củng cố tính chất và đặc điểm của hình thoi. Bài 3:GV hướng dẫn HS nêu được các bước giải: Tính DT của lần lượt các hình.ínho sánh số đo DT của các hình đó( với số đo là cm2) và chọn số đo lớn nhất. Bài 4:GV hướng dẫn HS nêu được các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu trong kho. * GV củng cố cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. C: Củng cố dặn - dò: Dặn HS về ôn tập theo các nội dung trên Chuẩn bị bài sau. HS chữa bài. Lớp thống nhất kết qủa. - Theo dõi. HS tự làm bài. - HS theo dõi. - HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả. - HS qua sát hình chữ nhật và hình thoi rồi lựa chọn phương án đúng chẳng hạn: d) "Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau" là một phát biểu sai, do đó chọn chữ S. - HS làm bài rồi chữa bài, lớp nhận xét. Chẳng hạn: b) Trong hình thoi PQRS thì"PQ không song song với PS"- Đây là câu trả lời đúng. Chọn chữ D rồi ghi vào ô trống. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m) ĐS: 180 m - HS nêu cách tìm diện tích, chu vi hình chữ nhật - Lắng nghe, thực hiện. Tiếng Việt: Ôn tập - Tiết 1. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu- trả lời đợc 1-2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 2. Hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Người ta là hoa đất. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học. - Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: 3 HS đọc tiếp nối bài " Con sẻ" kết hợp hỏi nội dung của bài tập đọc này. - GV nhận xét,ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS bốc thăm chọn bài. - Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " Người ta là hoa đất". 3 HS đọc thuộc bài – trả lời. Nhận xét. - Lắng nghe. Khoảng 1/6 số HS trong lớp . HS bốc thăm, đợc xem lại bài 1,2 '. - HS đọc trong sgk, ( HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập. Tên bài Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Tác giả truyện cổ dân tộc Tày. - Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam. Nội dung chính Ca ngợi sức khoẻ, tài năng vànhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - Ca ngợi anh hùng lao độngTrần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước ... Nhận xét. -Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. - Trần Đại Nghĩa. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn những HS cha có điểm kiểm tra đọc hoặc cha đạt y/c về nhà chuẩn tiếp tục luyện đọc – chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng I .Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Củng cố kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đễn nội dung vật chất và năng lượng. Biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II .Chuẩn bị: Một số dụng cị thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. Tranh, ảnhvề việc sử dụng nước trong sinh hoạt hàng ngày. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(5')Nêu vai trò của nhiệt với đời sống của con người. Gv nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1:(18'). Củng cố kiến thức vật chất và năng lượng. GV cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi1,2 trang 110, và 3,4,5,6 trang 111. Gv tiểu kết hoạt động 1. HĐ2:(12').Trò chơi "Đố bạn chứng minh được...". GV chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố. Mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời, nhóm nào có tiến hiệu trả lời nhanh sẽ được quyền trả lời; nhóm nào trả lời được nhiều thì nhóm đó thắng. Gv nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gv tiểu kết HĐ2. C: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học và chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt. Chuẩn bị bài sau. Hs trả lời, lớp theo dõi nhận xét. Hs nêu. - Hs theo dõi. - Hoạt động nhóm đôi. - HS tìm hiểu yêu cầu các câu hỏi. - HS làm độc lập vào vở bài tập. - HSchữa bài, lớp theo dõi nhận xét. C5: ánh sáng đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới đôi mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. C6: KK nóng hơn ở quanh ta sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. - HS theo dõi luật chơi và chơi. Ví dụ: Hãy chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.... Lắng nghe. Thực hiện. Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008 Thể dục: bài: 55 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Trò chơi "Dẫn bóng“ . Y/C nắm được cách chơi, chơi tương đối chủ động; rèn ý thức thực hiện công việc khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung bóng và bắt bóng. Yeu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Vệ sinh sân bãi . - Chuẩn bị 1 chiếc còi. III. Các hoạt động dạy học: Phần Nội dung Số lần Thời gian Phơng pháp Mở đầu - Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập; khởi động các khớp. - Trò chơi “ Thi đua xếp hàng ”. - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát 2 lần 1 bài 6'-10' - Tập theo đội hình bốn hàng ngang . - Chơi theo sự hớng dẫn của GV . - HS tập đồng loạt theo sự hớng dẫn của GV . Cơ bản *Ôn Tung bóng một tay, bắt bóng hai tay, tung và bắt bóng theo nhóm. - T. chia tổ tập khoảng vài lần. - Các tổ thi với nhau. * Trò chơi “ Dẫn bóng” : - T. tổ chức cho HS chơi nh SGV. 4'-6' 5' 7'-8' 7'-8' - Đội hình bốn hàng ngang Lớp trưởng hô cho lớp tập. - Tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi chung. - Các tổ tập, giáo viên theo dõi chấm điểm. - Lớp chơi đồng loạt theo sự hớng dẫn của GV. Kết thúc - T. cho hs thả lỏng chân tay . - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập . - Giao bài tập về nhà . 5'-6' - Tập theo đội hình vòng tròn do GV điều khiển. - Theo dõi sự đánh giá của GV và thực hiện ôn ở nhà. Toán Giới thiệu tỉ số I. Mục tiêu : Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số. - Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số. II. Đồ dùng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò A. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1.(13'). Giới thiệu tỉ số : - GV nêu VD trong SGK. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - Đăt vấn đề: Số xe tải bằng mấyphần số xe khách? - Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay + Tử số này cho biết gì? + Số xe khách bằng mấy phần số xe tải? + Giới thiệu tỉ số : 7: 5 hay + Tỉ số này cho ta biết gì? * Chú ý: Khi viết tỉ số của số a và số b thì phải viết theo đú ... n. Thể dục: bài 56 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn và học một động tác tự chon (Đá cầu) . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi "Trao tín gậy“ . Y/C nắm được cách chơi, chơi tương đối chủ động . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Vệ sinh sân bãi . - Chuẩn bị 1 chiếc còi. III. Các hoạt động dạy học: Phần Nội dung Số lần Thời gian Phơng pháp Mở đầu - Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập; khởi động các khớp. - Trò chơi “ Thi đua xếp hàng ”. - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát 2 lần 1 bài 6'-10' - Tập theo đội hình bốn hàng ngang . - Chơi theo sự hớng dẫn của GV . - HS tập đồng loạt theo sự hớng dẫn của GV . Cơ bản *Ôn Đá cầu theo nhóm. - T. chia tổ tập khoảng vài phút. - Các tổ thi với nhau. * Trò chơi “Trao tín gậy” : - T. tổ chức cho HS chơi nh SGV. 4'-6' 5' 7'-8' 7'-8' - Đội hình bốn hàng ngang Lớp trưởng hô cho lớp tập. - Tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi chung. - Các tổ tập, giáo viên theo dõi chấm điểm. - Lớp chơi đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV. Kết thúc - T. cho hs thả lỏng chân tay . - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét đánh giá kết quả buổi tập . - Giao bài tập về nhà . 5'-6' - Tập theo đội hình vòng tròn do GV điều khiển. - Theo dõi sự đánh giá của GV và thực hiện ôn ở nhà. Thứ năm, sáu – thi định kì Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1Bài cũ Chữa bài 2 VBT -Giáo viên nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : * Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1:(22'). Rèn luyện kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó . Bài 1 . Yêu cầu HS làm theo các bước . Vẽ sơ đồ . Tìm tổng số phần bằng nhau . Tìm số bé . Tìm số lớn . Bài 2 : Tổ chức tương tự bài 1 . Gọi HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở bài tập . Bài 3 : Giáo viên hướng dẫn làm theo các bước : Tìm tổng số HS . Tìm số cây mỗi HS tìm đợc . Tìm số cây mỗi lớp . HĐ2:(10'). Củng cố và tính chiều dài HCN GV hướng dẫn . Tính nửa chu vi HCN . Vẽ sơ đồ . Tìm chiều rộng , dài . Gọi HS lên bảng làm . HS nhận xét , sửa sai 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài luyện tập sau . - Một HS lên bảng làm bài 2 -lớp nhận xét . - HS theo dõi. - 1hs đọc y/c bài tập - Lớp làm vào vở. - 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét Đáp số : Số bé : 54 Số lớn : 144 - 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét - 1hs đọc y/c bài tập - Lớp làm vào vở. - 2hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét Đáp số : 80 ; 200 Đáp số : 170 ; 160 Giải : Nửa chu vi : 350 : 2 = 175 ( m ) . Chiều dài : Chiều rộng : Tổng số phần bằng nhau : 3 + 4 = 7 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật : 175 : 7 x 3 = 75 m . Chiều dài hình chữ nhật : 175 –75 = 100 m . Đáp số : 75 m ; 100 m - HS học ở nhà Tiếng việt: Ôn tập ( Tiết 5). I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. - Hệ thống hoá một số điều cơ bản cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Hoạt động dạy học: 1. T. giới thiệu tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL: (17’) - T. kiểm tra số học sinh còn lại chưa được kiểm tra. - H. lên bảng, bốc thăm và đọc bài được ghi tên trong phiếu (được chuẩn bị bài khoảng 2 phút). 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. (15’) Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển khiến hắn phải khuất phục. - Bác sĩ Li - Tên cướp biển. Ga- vrốt ngoài chiến luỹ Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài mặt trận nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân. - Ga- vrốt - Cuốc- phây- rắc - Ăng- giôn- ra. Dù sao trái đất vẫn quay! Cca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cmả, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Cô- péc- ních - Ga- li- lê. Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. - Sẻ mẹ, sẻ con - Nhân vật “tôi” - Con chó săn. 4.Củng cố. Dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học. - Dặn H. về nhà chuản bị bài tiếp theo. Tiếng việt: Ôn tập tiết 6 I Mục tiêu: Giúp học sinh: Tiếp tập ôn tập về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ) . Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể . II Đồ dùng dạy học : Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể Bài tập 1 và tờ phiếu viết đoạn văn ở Bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 :(15'). Củng cố về 3 kiểu câu kể Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - Giáo viên phân nhóm và giao nhiệm vụ cho HS . Giáo viên yêu cầu HS các nhóm dán phiếu . - Một HS đọc yêu cầu của đề bài . - HS các nhóm cử nhóm trởng và th ký . - HS thảo luận rồi điền nhanh vào phiếu - Đại diện các nhóm lên trình bầy . Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? Định nghĩa Ví dụ - CN trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? ) ? - VN trả lời câu hỏi : Làm gì ? - VN là ĐT hay cụm ĐT . Các cụ già nhặt cỏ đốt lá . - CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ? - VN trả lời câu hỏi : Thế nào ? - VN là TT , ĐT hay cụm TT , ĐT . Bên đờng cây cối xanh um . - CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ? - VN trả lời câu hỏi : Là gì ? - VN là DT hay cụm DT . Tiến Anh là HS lớp 4c . Yêu cầu HS nhận xét . Giáo viên tổng kết . Bài tập 2 . Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Yêu cầu HS làm vào vở bài tập . Giáo viên hớng dẫn : VD : Câu 1 : Là kiểu câu ai là gì ? TD : Giới thiệu nhân vật . HĐ2.(15'). Viết đoạn văn. GV nêu Y/c của bài. -Gọi HS đọc đoạn văncủa mình. GV nhận xét cho điểm. *.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học HS nhận xét bài của bạn . Hs làm - chữa bài. KQ:Câu2,kiểu câu ai làm gì -Kể các HĐ của nhân vật. Câu3, Kiểu câu ai thế nào ?-Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. -HS theo dõi -lắng nghe. Gọi 5-7 HS đọc bài - Nhận xét. Chuẩn bị bài sau Âm nhạc Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Bài cũ Chữa bài 3 VBT -Giáo viên nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : * Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1.(10'). Củng cố kiến thức. -YC hs nêu các bước làm bài . - GV gọi một số học sinh nêu lại các bước giải. HĐ2.(22'). Luyện tập Bài 1 . Giải được bài toán ta làm theo những bước nào ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Bài 2 : Tổ chức tương tự bài 1 . Bài 3 : Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé . Vậy số lớn gấp mấy lần số bé ? Các bước còn lại như bài 1 và 2 - GV nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS giải theo các bước . + Vẽ sơ đồ . + Tìm tổng số phần bằng nhau . + Chiều rộng , chiều dài . - Giáo viên nhận xét chọn đề . 3 Củng có dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. -Nhận xét chung tiết học - Một HS lên bảng làm bài 2 -lớp nhận xét - HS theo dõi. - HS nêu các bước : + Vẽ sơ đồ : + Tìm tổng số phần bằng nhau . + Tìm độ dài mỗi đoạn . Giải : Tổng số phần bằng nhau : 3 +1 = 4( phần) Đoạn thứ nhất dài : 28 : 4 x 3 = 21 ( m ) Đoạn thứ hai dài : 28 - 21 = 7 ( m ) Đáp số : 21 ; 7 m . - HS dưới lớp làm vào vở , nhận xét. Tổng số phần bằng nhau : 1 + 2 = 3(phần ) Số bạn trai : 12 : 3 = 4 bạn . Số bạn gái : 12 - 4 = 8 bạn . Số lớn gấp 5 lần số bé . Tổng số phần bằng nhau : 5 + 1 = 6(phần) Số lớn : 1080 : 6 x 5 = 945 Số bé : 1080 – 945 = 135 Đáp số : Số lớn : 945 Số bé : 135 - HS tự đặt một đề toán rồi giải . - HS đọc đề toán của mình . - HS dưới lớp nhận xét sửa sai ( nếu có ) - HS làm bài tập ở nhà. Tiếng Việt: Ôn tập tiết 7 I Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố,ôn tập kiến thức tổng hợp của HS về cảm thụ văn và LTVC II. Các HĐ dạy học : HĐ của GV HĐ của HS *GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: (13').Củng cố kiến thức về cảm thụ văn - Y/c HS đọc bài “Chiếclá “ trong SGK rồi chọn ý trả lời đúng ghi vào vở bài tập -Y/c HS làm vào vở bài tập - Y/c HS nêu cách chọn của mình ? Câu chuyện trên có những nhân vật nào nói chuyện với nhau? ? Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ? câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Trong câu “ Chim sâu hỏi chiếc lá “ ?Có thể thay từ “nhỏ nhoi “ trong câu bằng từ nào HĐ2: (18').Củng cố kiến thức về LTVC ? Trong câu chuyện trên có những loại câu nào đã học Trong câu chuyện trên có những kiểu câu nào đã học? ? NC trong câu “ Cuộc đời tôi rất bình thường “ là gì ? * Tổng kết, dặn dò : -Nhận xét chung tiết học - HS theo dõi, mở sgk. - HS làm bài vào vở. - Nêu cách làm. -Đánh dấu vào ý c. -Vì lá đem lại sự sống cho cây. -Hãy biết quý trọng những người bình thường. -Nhỏ bé -Có câu hỏi ,câu kể, câu cầu khiến - Có cả 3 kiểu câu: ai làm gì , ai thế nào ,ai là gì ? - Cuộc đời tôi - HS ôn tập ở nhà Tiếng Việt: (Ôn Tiết 8) Thi định kì (Theo đề của SGD) Sinh hoạt tập thể Âm nhạc: Học hát : Thiếu nhi thế giới liên hoan I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biến nhạc và lời của bài hát này. - Biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp các bài hát này. - Giáo dục lòng yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị đồ dùng: Nhạc cụ , băng đĩa nhạc . III.Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Gội HS hát lại bài hát: Chú voi con ở bản Đôn. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. * HĐ1: HD hát mẫu từng câu: (15'). - GV cho HS nghe bài hát này 2 lần. - GV hướng dẫn HS hát lần lượt từng câu cho đến hết bài. - GV lưu ý những nốt nối, nốt luyến trong bài hát này. - GV cho lớp hát đồng thanh toàn bài. * HĐ2: Luyện hát toàn bài:(17'). - GV cho HS hát đồng thanh toàn bài. - GV cho một dãy hát một dãy gõ đệm sau đó đổi bên. - GV gọi một số HS hát trên bảng kết hợp biểu diễn. C. Củng cố, dặn dò: - Cho HS cả lớp hát đồng thanh lại bài hát này. - Chuẩn bị bài sau. - HS hát , lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK. - HS ngh băng nhạc. - HS theo dõi và hát theo sự hướng dẫn của GV. - HS theo dõi. - Lớp hát đồng thanh. - Lớp hát đồng thanh toàn bài. - HS hát kết hợp gõ đệm. - HS hát cá nhân, lớp nhận xét. - Cả lớp hát đồng thanh lại bài hát này - HS theo dõi .
Tài liệu đính kèm: