Thiết kế bài dạy Tuần 30 - Lớp 4

Thiết kế bài dạy Tuần 30 - Lớp 4

Tập đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê - vi - la Ma - gien - lăng, Ma - tan. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.

+ Hiểu được các từ ngữ trong bài .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

II.Các hoạt động trên lớp :

A. Bài cũ: (4’)

- Đọc thuộc lòng và nêu nôi dung bài:

“ Trăng ơi từ đâu đến” .

B.Bài mới:

 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)

HĐ1: HD luyện đọc.(12’).

- Y/c HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài :

 ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn )

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần30 
 	 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê - vi - la Ma - gien - lăng, Ma - tan. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm..
+ Hiểu được các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) 
- Đọc thuộc lòng và nêu nôi dung bài: 
“ Trăng ơi từ đâu đến” .
B.Bài mới:
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: HD luyện đọc.(12’).
- Y/c HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài :
 ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) 
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài . (10’)
- Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm đã đạt được mục đích gì ?
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về những nhà thám hiểm ?
 HĐ3: Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. (12’)
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Vượt Thái Bình Dương tinh thần”
- G nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 6 HS nối tiếp đọc 6 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : Ma - tan, sứ mệnh.
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 + Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn dến những vùng đất mới . 
 + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn . 
 + Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn 
 + HD HS chọn ý c. 
 + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
 - 3 - 4HS nêu được ý nghĩa như ở phần mục tiêu .
 + 2 HS nêu miệng.
 - 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại cách đọc bài: Giọng đọc nêu cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, mất mát, 
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc.
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
Toán
luyện tập chung
I/ Mục Tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số .
+ Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng(hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó .
+ Tính diện tích hình bình hành .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A.Bài cũ: ( 4') Chữa bài 4.
- Củng cố về kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
B. Bài mới: (36’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: Bài tập ôn luyện . (34’)
Bài1: Y/C HS thực hiện tính giá trị các biểu thức . 
+ Hãy nêu cách thực hiện ?
Bài2: Củng cố kĩ năng tìm chiều cao và diện tích của hình bình hành .
+ Hãy nêu cách tính chiều cao và diện tích ?
+ GV nhận xét chung .
Bài3: Củng cố về dạng toán tổng - tỉ số 
+ Xác định tỉ số.
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
Bài4: Bài toán cho biết gì ? 
 Y/C tìm gì ?
+ Y/C HS nêu dạng toán và giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm .
Bài5: Khoanh vào những câu đúng.
+ Y/C HS nêu đề bài và giải thích cách làm .
HĐ2: Củng cố dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài .
VD : 
+ HS chữa bài và nhận xét .
- HS làm bài tập vào vở theo hướng dẫn .
+ HS chữa bài và nhận xét .
KQ: Chiều cao HBH:
 18 x = 10 cm
 Diện tích HBH :
 18 x 10 = 180 cm2
 Đáp số: 
- HS chữa bài bảng lớp:
Tổng sp bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần) .
Số ôtô: 63 : 7 x 5 = 45 ôtô
Số thứu hai: 1080 - 135 = 945
+ HS so sánh KQ và nhận xét . 
- Nêu được: Đây là dạng toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
 Vẽ sơ đồ.
 Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 Tìm tuổi con. 
+ 1HS giải bảng lớp .
- HS làm và chữa bài :
VD : Khoanh vào H cho biết 1/4 số ô vuông đã được tô màu.
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 nhu cầu chất khoáng của thực vật 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật .
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị: 
 G : cây thật .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Nêu một số ví dụ về nhu cầu nước khác nhau của cùng một cây ?
B. Nội dung ôn tập . (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
* Các cây cà chua ở Hb, c, d thiếu chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
 + Cây nào phát triển tốt nhất ? Vì sao ?
+ Vậy chất khoáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật .
+ Phát phiếu học tập cho các nhóm: Y/C HS nêu tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn: Ni tơ, Ka li, phốt pho .
Tên cây
 Tên các
Ni tơ (đạm)
Lúa
x
Ngô
x
Khoai lang
Cà chua
x
Đay
x
Cà rốt
Rau muống
x
+ Y/C các nhóm trình bày kết quả .
- GV KL: Cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau .
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS quan sát hình các cây cà chua: 
 + Cây ở Hb: Thiếu chất đạm.
 Kết quả: Cây cho năng suất thấp .
 + Cây ở Ha - vì được cung cấp đủ các chất khoáng, cây phát triển tốt và cho nhiều quả .
 + Chất khoáng tham gia vào quá trình cấu tạo và các hoạt động sống của cây.
 - HS thảo luận và làm vào phiếu kẻ sẵn bảng biểu sau:
chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ka - li
Phốt pho
x
x
x
x
x
x
 + HS đọc mục : Bạn cần biết để làm .
 + Vài HS trình bày . 
 + HS khác nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
 Chính tả :(Nhớ - viết)
Đường đi sa pa
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nhớ và viết chính xác bài chính tả “Đường đi sa pa”, trình bày đúng bài văn .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d/ gi.
II.Chuẩn bị:
 - GV : 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 2’
- Y/C HS viết các tiếng, từ bắt đầu bằng tr/ ch .
 B/Nội dung bài mới : 36’
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS nhớ - viết chính tả .
- Y/C HS đọc , nhớ lại bài : Đường đi Sa Pa để nhớ - viết chính tả .
+ Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, ..
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài .
+ G chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
Bài2a: Y/c HS thi tìm từ có phụ âm đầu: r/ d/ gi .
 (Dán 3 tờ phiếu lên bảng)
+ GV nhận xét .
Bài3a: Tổ chức cho HS làm bài cá nhân: Điền đúng r/d/gi thích hợp .
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
C/Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS viết bảng lớp .
+ HS khác viết vào nháp và nhận xét.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ .
+ Cả lớp theo dõi, đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: Thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, 
+ HS tự nhớ và viết bài vào vở ,
+ HS soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- HS cử đại diện thi tiếp sức .
+ Đại diện các nhóm đọc kết qủa.
+ HS khác nhận xét.
- HS làm vào vở rồi đọc kết quả của mình .
+ HS khác nhận xét .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Toán
 tỉ lệ bản đồ
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bản đồ Việt Nam .
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Top of Form
A. Bài cũ: (4’) Chữa bài 4 
 Y/C HS tính giá trị biểu thức :
 1 - 
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’).
HĐ1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ .
* Treo các loại bản đồ :
+ Y/C HS đọc từng tỉ lệ ghi dưới mỗi bản đồ .
+ Giới thiệu: Các tỉ lệ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam thu nhỏ 10 triệu lần .
 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 hay 100 km .
HĐ2: Thực hành 
Bài1: Giúp HS nắm được bản chất của tỉ lệ .
+ Y/C HS đọc và giải thích từng tỉ lệ.
Bài2: Y/C HS viết số thích hợp vào chỗ chấm (Thích hợp với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với đơn vị đo tương ứng).
Bài3: Y/C HS ghi đứng - sai vào chỗ trống.
+ GV cho điểm nhóm làm tốt .
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS quan sát bản đồ và đọc:
 VD: Bản đồ Việt Nam: 1 : 10 000 000
 1 : 500 000 
 + HS theo dõi để nắm được tỉ lệ bản đồ.
+ Vài HS nhắc lại.
 - HS đọc từng số liệu và cho biết ý nghĩa của từng tỉ số .
 - 1HS làm vào bảng biểu trên bảng, HS khác làm vào vở và so sánh kết quả :
+ VD: 1 : 1000 1 : 300
 1cm 1dm
 1000cm 300dm
 - HS thảo luận và đưa ra kết quả :
a. ă vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm.
b. ă vì 
 - 2HS nhắc lại nội dung của bài .
 * VN : Ôn bài 
 Đạo đức
 bảo vệ môi trường (t1)
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôn nay và mai sau. Con người có môi trường trong sạch .
+ Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch . 
+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, phiếu màu .
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Khởi động :(4’)
- Em đã nhận được những gì từ môi trường ?
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống mỗi người ? Vậy chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ môi trường ?
B. Nội dung bài: (35’)
HĐ1: Đàm thoại về chuẩn mực hành vi “Bảo vệ môi trường”.
+ Y/C HS trao đổi: Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy ?
+ Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người .
- Y/C HS đọc và giải thích phần ghi nhớ.
+ Đất bị xói mòn .
+ Dầu đổ vào đại dương .
+ Rừng bị thu hẹp .
HĐ2: Nhận biết các hà ...  thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
+ HD HS dùng các cọc tiêu để dóng thẳng hàng : Xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
+ KL về độ dài thật trên mặt đất .
HĐ2: Bài tập vận dụng .
Bài1: Y/C HS tiến hành đo:
+ Chiều dài bảng lớp .
+ Chiều rộng phòng học .
+ Chiều dài phòng học .
Bài2: Luyện cho HS biết ước lượng số đo trên thực tế .
+ Y/C HS bước đi 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A - B .
 C/Củng cố - dặn dò :(1’)
 - 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS quan sát GV làm mẫu
 + Chia nhóm để thực hành : Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A, kéo thẳng dây thước cho đến điểm B .
 + HS đọc số đo ở vạch ứng với điểm B.
 + HS ghi nhớ . 
 - HS vẫn thực hiện dóng ba điểm thẳng hàng theo các cọc tiêu .
 + Đại diện các nhóm báo cáo lại kết quả đo từng loại .
 + Nhóm khác nhận xét . 
 - HS thực hành cá nhân 
 + Tự mình ước lượng xem đoạn AB dài mấy mét .
 + Kiểm tra lại bằng cách dùng thước dây để đo độ dài đoạn thẳng .
* VN : Ôn bài 
Luyện từ và câu
 câu cảm
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Năm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhậ diện được câu cảm .
- Biết đặt và sử dụng câu cảm .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ viết sẵn các câu cảm ở BT1(P. nhận xét)
 Bốn tờ giấy khổ to .
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) Y/C HS :
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “du lịch” ?
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “thám hiểm” ?
 B.Bài mới: (35’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: Phần nhận xét .
* Y/c HS đọc nối tiếp 3 bài tập .
+ Những câu sau dùng để làm gì ?
“- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !
 - A ! Con mèo này khôn thật ! ”
+ Cuối các câu có dấu hiệu gì ?
- Rút ra KL về câu cảm:
+ Câu cảm dùng để làm gì ?
+ Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
HĐ2 : Phần ghi nhớ 
- Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ .
 HĐ3: Phần luyện tập 
Bài1: Y/c HS chuyển các câu kể thành câu cảm .
+ Làm thế nào để chuyển các câu kể thành câu cảm ?
+ Y/C HS làm vào vở, phát phiếu cho 2HS làm .
Bài2: Y/C HS đặt câu cảm cho từng tình huống .
+ Y/C HS làm vào vở, phát phiếu cho 2HS làm . 
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ?
- GV nhắc HS:
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm .
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3HS nối tiếp đọc . 
 + HS suy nghĩ và phát biểu :
 Câu1: Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên.
 Câu2: Thể hiện cảm xúc thán phục .
 + Cuối câu cảm có dấu chấm than 
- HS nêu : Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ : Ôi, chao, trời, quá, lắm,  
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
 - 1HS đọc y/c bài tập1 : 
 + Cần nêu được: Thêm các từ và dấu chấm than vào .
 + HS làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu .
VD: Ôi ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!
 + HS chữ bài, nhận xét .
 - HS nắm vững y/c đề bài và làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu.
 + 2HS làm vào phiếu dán bảng, đọc kết quả, nhận xét .
 KQ: VD
 THa: Bạn giỏ quá !
 THb: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
 - 1HS đọc y/c đề bài(đọc đúng giọng các câu cảm).
 + HS suy nghĩ và phát biểu:
VD: a. Bộc lộ cảm xúc vui mừng 
 b. Bộc lộ cảm xúc thán phục .
 + HS khác nghe và nhận xét .
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng .
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Chuẩn bị: 
 GV: Phô tô mẫu: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
 Một bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to .
III.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) 
- Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo .
 B.Bài mới: (36’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: HD HS làm bài tập .
- Y/c HS theo dõi nội dung phiếu- SGK.
+ GV treo tờ phiếu phô tô - giải thích từ CMND .
- GV lưu ý: 1. Mục địa chỉ: ghi địa chỉ người họ hàng.
2. Họ và tên chủ hộ; Tên chủ nhà;
3. Họ và tên : Ghi họ tên của mẹ em .
4. ở đâu đến hoặc đi đâu; nơi mẹ em ở đâu đến .
5. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Ghi họ tên chính em .
6. Điền ngày / tháng / năm .
- GV phát phiếu cho từng em.
+ Y/C HS đọc bài .
Bài2: Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng với chính quyền địa phương ?
+ GV nhận xét .
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc bài .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi .
 + Nghĩa : chứng minh nhân dân.
 + HS nắm được: Bài tập này mang tình huống giả định : Em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác .
 - GV phát phiếu, HS làm việc cá nhân: Điền nội dung vào phiếu.
 + HS nối tiếp nhau đọc tờ khai.
 + HS khác nhận xét .
 - HS nêu được : Để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở  
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
Khoa học
nhu cầu không khí của thực vật
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật .
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Thực vật có nhu cầu về chất khoáng như thế nào ?
B. Nội dung ôn tập . (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp .
 + Y/C HS quan sát hình 1, 2 và trả lời: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
 + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
 + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
 + Điều gì xảy ra với thực vật với thực vật nêu một trong hai quá trình trên ngừng ?
HĐ2. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của T. vật .
 - Thực vật ăn gì để sống ?
+ Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ?
 - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nghiên cứu khí CO2 của thực vật ?
* KL : Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra nhiều biện pháp để tăng năng suất cây trồng 
C. Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Nêu được: Thực vật hút khí CO2 và thải khí O2 .
 + HS nêu tương tự, (Thực vật cần không khí để hô hấp) .
 + Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng .
 + Khi có chất khoáng .
 + Cây không sống được .
 - Nêu được: Khí CO2 được lá cây hấp thụ và hút nước trong lòng đất bằng rễ.
 + Nhờ chất diệp lục trong lá cây 
 + HS đọc mục bạn cần biết để trả lời.
+ HS ghi nhớ .
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
thể dục
môn thể thao tự chọn.Trò chơi : kiệu người
I. Mục tiêu
- Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập .
- Trò chơi : Kiệu người. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vai trò chơi, nhưng đảm ảo an toàn.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, cầu, bóng, dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6 -10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm 1 hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp chân, tay
- Tập bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a) Môn tự chọn
- Đá cầu:	+ Ôn tâng cầu bằng đùi
	+ Học chuyền cầu theo nhóm hai người
- Ném bóng:	+ Ôn một số động tác bổ trợ
	+ Ôn cách cầm bóng cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném
	+ Tập ném bóng vào đích
b) Trò chơi vận động: Kiệu người
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, HS chơi thử
- HS chơi chính thức
3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
- Đi thường theo nhịp và hát
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ
 Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2007
 Tiết luyện toán 
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện kĩ năng làm các bài tập tổng hợp các dạng .
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, kiên trì khi làm bài tập .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
 - Y/C HS thực hiện : Tìm X :
 X x X : 
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Bài1: Tính :
 a. : b. 
Bài2: Tìm số tự nhiên x, biết :
Bài3: Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo là 16 cm và 10 cm . 
Bài4: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24 cm và độ dài đường chéo BD bằng độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD .
Bài5: Tính bằng hai cách :
 a. () x b. 
 *** + GV HD HS làm bài tập .
 + HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
HĐ2. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 5+6 luyện toán 
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện kĩ năng làm các bài tập về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, kiên trì khi làm bài tập .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
 - Y/C HS nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Cho ví dụ minh hoạ .
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Bài1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn đo được 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn .
Bài2: Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài 174 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm?
Bài3: Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài 174 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm ?
Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài một mảnh đất hình chữ nhật đo được 10cm . Chiều dài thật của mảnh đất đó là :
 A. 2 000 m
 B. 2 000 dm
 C. 20 m
 D. 200 cm
Bài5: Một sân chơi hình chữ nhật chiều dài 40m, chiều rộng 20 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ (theo đơn vị xăng ti mét) .
Bài6: Quãng đường AB dài 100km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000. Quãng đường CD dài 50km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000. Hãy so sánh độ dài thu nhỏ của quãng đường AB và độ dài thu nhỏ của quãng đường CD .
 *** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
HĐ2. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 30(7).doc