Thiết kế bài dạy Tuần 6 - Lớp 4

Thiết kế bài dạy Tuần 6 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: An - đrây - Ca, hoảng hốt, dằn vặt - đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, giọng đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Hiểu TN trong bài.

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - Ca thể hiện lòng yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. Bài cũ

- 3 HS đọc thuộc bài thơ “Gà Trống và Cáo”, TLCH:

? Nhận xét về tính cách của hai nhân vật Gà Trống và Cáo.

- GV nhận xét, cho điểm:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Tuần 6 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc 
 Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: An - đrây - Ca, hoảng hốt, dằn vặt - đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, giọng đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Hiểu TN trong bài.
- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - Ca thể hiện lòng yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- 3 HS đọc thuộc bài thơ “Gà Trống và Cáo”, TLCH:
? Nhận xét về tính cách của hai nhân vật Gà Trống và Cáo.
- GV nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Treo tranh giới thiệu bài- ghi tên bài 
1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
- chia đoạn: 2 đoạn
GV lưu ý sửa lỗi phát âm, HD HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, tên riêng nước ngoài; nghỉ hơi đúng( nhanh, tự nhiên) giữa các câu dài, tìm hiểu từ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
2. Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn1, TLCH: 
? Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca mấy tuổi?
? Khi mẹ sai cậu đi mua thuốc, thái độ của cậu thế nào?
- 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn(3 lượt)
Đ1: Từ đầu ...mang về 
Đ2: Còn lại
- 1, 2 HS đọc cả bài
1. An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Em 9 tuổi sống với mẹ và ông
- nhanh nhẹn đi ngay
? An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
? Đoạn 1 kể với em điều gì?
- chơi một lúc
- HS đọc đoạn 2.
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 
? Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà?
? An - đrây - ca đã dằn vặt mình như thế nào?
? Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là cậu bé như thế nào?
- Hoảng hốt vì ông qua đời
- oà khóc, kể mọi chuyện cho mẹ và khóc cả đêm.
- Yêu thương ông, cậu không tha thứ cho mình vì đã mải chơi để ông mất
? ý chính đoạn 2 
- HS đọc toàn bài, nêu ý nghĩa.
3. Hoạt động3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
*Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- GV HD HS đọc diễn cảm theo cách phân vai( người dẫn chuyện, ông, mẹ, An - đrây -ca.)
- Thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố - Dặn dò
? Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa truyện?
? Nói lời an ủi của em đối với An - đrây - ca.
- Nhận xét giờ - Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Toán
 luyện tập
I. Mục tiêu	 Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Rèn kỹ năng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy – học: Các biểu đồ trong bài học.
III.Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Kiểm tra VBT (Cả lớp)
- GV nhận xét:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động1: HD HS làm bài tập
Bài 1:- HS quan sát biểu đồ - y/c TL:
? Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
? Độ dài của một xúc vải trắng bằng bao nhiêu mét? vải hoa bằng bao nhiêu mét?
- HS đọc tiếp y/c của bài, dùng bút chì chọn đúng , sai và giải thích tại sao.
Bài 2:
- HS quan sát biểu đồ BT 2, nêu y/c
- HS đọc tên biểu đồ - đọc tên các tháng có số ngày mưa được biểu diễn.
- HS tự làm vào vở.- 2 HS lên bảng làm bài đ chữa bài
Bài 3:- GV treo bảng phụ- HS nêu y/c
- HS quan sát , đọc tên biểu đồ.
- HS tự vẽ tiếp theo mẫu.
- 1HS lên bảng làm bài - lớp vẽ bằng bút chì.
- GV cho HS vẽ biểu đồ - so sánh số cá của các tháng.
? Tính trung bình mỗi tháng.
Bài 1:
Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét vải hoa, 1 mét vải trắng. ( S ) 
Tuần 3 cửa hàng bán được 400m ( Đ)
Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vảI hoa nhất.( S )
Bài 2:
- Tháng 7 có 18 ngày mưa.
- Tháng 8 có 15 ngày mưa
- Tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa trung bình mỗi tháng:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày)
 Đáp số : 12 ngày.
Bài 3:
C. Củng cố - dặn dò:
- Có những loại biểu đồ nào?
- Nêu điểm cần chú ý khi đọc biểu đồ.
- Nhận xét giờ- dặn dò về nhà làm BT
Khoa học
 Một số cách bảo quản thức ăn
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn. 
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học
- H.V trang 24, 25. Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? 
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín? 
- GV nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
- Thảo luận nhóm 4: QS hình vẽ trang 24, 25 :
? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
? Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn.
? Cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì
 ( HS viết vào phiếu như SGK - Bảng nhóm)
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. 
- Đặt tên cho các nhóm: Nhóm 1: Phơi khô; Nhóm 2: ướp muối; Nhóm 3: ướp lạnh; Nhóm 4: cô đặc với đường
? Kể tên 1 số loại thức ăn được bảo quan theo tên của nhóm.
? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm.
3. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất”
- Mỗi tổ cử 2 người chơi và 1 trọng tài. Trong 7 phút thực hiện nhặt rau, chọn rau để chuẩn bị, nấu sạch, gọn nhất
- Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
1. Các cách bảo quản thức ăn có nhiều cách.
 - Phơi khô
 - Đóng hộp
 - ướp lạnh
 - Ngâm nước muối
Lợi ích: Thức ăn để được lâu, không mất chất dinh dưỡng ôi thối.
2. Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
N1: Cần rửa sạch, bỏ ruột ĐV cá, tôm, mực ... rau bỏ giập nát.
N2: Chọn loại: còn tươi, bỏ ruột.
N3: Chọn loại còn tươi, rửa sạch để ráo nước, bỏ giập nát.
N4: Chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
N5: Chọn loại còn tươi, không giập nát, rửa sạch để ráo nước
3. Trò chơi: “Ai đảm đang nhất”
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2009
Chính tả 
 nghe viết: người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chình tả, trình bày đúng câu chuyện vui “ Người viết truyện thật thà”.
- Biết tự phát hiện ra lỗi sai và sửa.
- Tìm viết đúng từ láy có thanh hỏi/ngã.
II. Đồ dùng học tập: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- 2 HS lên bảng viết - lớp nháp: nức nở, nồng nàn, lo lắng. 
- GV nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc truyện 
- Tìm hiểu nội dung truyện.
? Nhà văn Ban - Dắc có tài gì?
? Trong cuộc sống, ông là người ntn?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- GV hướng dẫn HS đọc và luyện viết chữ khó, kết hợp phân biệt.
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhắc HS tự soát bài
- GV thu 1 số bài chấm, HS tiếp tục đổi chéo bài soát bài.
+ Ghi chữa lỗi vào sổ tay chính tả.
2. Hoạt động2: HD HS làm BT chính tả 
- Gv nêu yêu cầu, chọn bài 3b
- Trao đổi nhóm đôi - Thi tìm nhiều từ.
- lớp đọc thầm
- Có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, dự tiệc, ấp úng
BT3b:
- Đủng đỉnh, lủng củng, khẩn khoản, ngủ nghê,...
- Bỡ ngỡ, phè phỡn, màu mỡ, nhễ nhại...
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung phần viết - trình bày bài.
Ghi từ láy tìm được, sửa lỗi vào sổ tay chính tả
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đâù về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Các biểu đồ trong bài học
III.Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập.( Cả lớp)
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động1: GV tổ chức, HD HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1: HS tự làm rồi chữa bài .
? cách tìm số liền trước, số liền sau
 Bài 2 : - HS tự làm vào vở- 2 HS lên bảng – Chữa bài
- Củng cố về cách so sánh các số tự nhiên .
Bài3 : - HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm .
Bài4 : HS làm miệng .
? Cách xác định năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
Bài5 :- HS tự làm bài vào vở
 - chữa bài.
Bài1: Viết số và đọc số .
2 835 918
.
Bài2 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống a) 475 . 936 > 475 836
b) 9.3 876 < 913 000
Bài3 : Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm .
 Bài4 : 
Năm 2000 thuộc TK XX
..
 Bài5 : Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800
Vậy x là: 600; 700; 800. 
Địa lí 
 tây nguyên
I. Mục tiêu: HS biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý Việt Nam. 
- Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu tranh ảnh để tìm kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh tài liệu Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
? Qua bài “ Trung du Bắc Bộ ” em có thêm hiểu biết gì về vùng đất này? 
- GV nhận xét, cho điểm :
B. Bài mới:
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động1:Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- HS làm việc nhóm đôi - Quan sát hình 1 nói cho nhau nghe rồi chỉ lược đồ trên bảng lớp.
? Vị trí, đọc tên các cao nguyên.
? Dựa bảng số liệu, xếp cao nguyên theo trình tự từ thấp đến cao?
- Làm việc theo nhóm 4: nêu đặc điểm của từng cao nguyên 
2. Hoạt động2. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: 
- HS làm việc cá nhân mục 2. GV quan sát bảng số liệu.
- Giải thích nội dung bảng số liệu.
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô những tháng nào?
ị khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa là những mùa nào?
* HS mô tả cảnh mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
- HS rút ra kết luận
* Đọc kết luận
- Kon Tum 500 m
- ĐAKLAK 400 m
- Làm viên 1.500 m
- Di Linh 1.000 m
- Mùa mưa và mùa khô 
- Mùa mưa: Tháng5 đến tháng 10
- Mùa khô: Tháng 11 đến tháng 4
+ Mùa mưa: những ngày mưa kéo dài liên miên
+ Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn, bở
* Bài học
 C. Củng cố - Dặn dò:
? Qua bài học em nêu những điều hiểu biết về Tây Nguyên (địa hình, khí hậu). - Nhận xét : chuẩn bị bài.
luyện từ và câu
 Danh từ chung và danh từ riêng
I. mục tiêu
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát  ... t động1: Củng cố cách thực hiện phép cộng
- GV nêu phép cộng -> HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng.
- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng
? Em làm theo mấy bước, là gì?
- GV viết phép tính 
 - HS nhận xét về số lượng chữ số -> cộng - Nêu cách cộng.
? Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
2. Hoạt động2: Thực hành
Bài1 : - HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm vở, 2 em làm bảng.
- Nhận xét bài - nêu cách cộng.
Bài 2 : HS tự làm viết và nói kết quả trước lớp (nêu cách cộng). HS đọc bài.
Bài3 :- Tóm tắt, giải bài toán.
+ HS đọc bài, tự làm bài.
Bài 4 : - 2 em lên bảng, nhận xét bài.
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết.
Hoạt động của Thầy
1. Cách thực hiện phép cộng
 Ví dụ: a) 48252 + 21026 = ?
 48352 
+ 
 21026 
 69378
b) 367 895 + 541 728
Bước 1: Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
2. Thực hành
Bài1 : Đặt tính rồi tính.
Bài 2 : Tính .
 Bài3 : Giải toán .
Số cây của huyện đó đã trồng được là:
 325164 + 60830 = 385994( cây )
Bài 4 : Tìm x .
x - 363 = 975 
x = 975 + 363 
x = 1338
C. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố lại cách cộng 2 số (có nhớ) không nhớ.
 - Dặn dò bài tập về nhà.
Kĩ thuật
 khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào c/s.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đường khâu, vật liệu...
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
Vì sao phải khâu mũi và nút chỉ cuối cùng đường khâu ?
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động1: GV HD HS quan sát, nhận xét mẫu
- HS quan sát mẫu khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- Q.sát 1 số sản phẩm có đường khâu thường ghép 2 mép vải đ HS nêu ứng dụng.
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải và ứng dụng của ND.
2. Hoạt động2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh qui trình như hình 1, 2, 3.
? Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ?
? Nêu cách ghép 2 mảnh vải ?
? Nêu cách khâu lược ?
? Nêu cách dùng mũi khâu thường ?
* HS nhắc lại.
- 1 - 2 HS lên thao tác mẫu.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS tập xâu chỉ, vê nút tập khâu.
1. Quan sát nhận xét mẫu:
* Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau.
- ứng dụng: đường ráp tay áo, cổ áo, đường túi khâu, ác gối.
2. Các thao tác kĩ thuật:
- Vạch dấu trên mặt trái của 1 mảnh vải.
- úp mặt phải của 2 mảnh vào nhau xếp 2 mép vải = nhau.
- Khâu lược mũi to.
- Khâu các mũi khâu thường cách đều. 
C. Củng cố - Dặn dò:
- Đánh giá - N xét thao tác.
- Nhận xét thái độ học tập.
KHOA Học
 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng: Hình T26-27, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu các cách bảo quản thức ăn? 
- Trước khi bảo quản, sử dụng thức ăn cần lưu ý gì? 
- GV nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Quan sát hình T26 thảo luận cặp đôi (1 phút):
? Người trong hình mắc bệnh gì?
? Dấu hiệu nào cho biết bệnh mà người đó mắc phải 
- Đại diện báo cáo .
- GV KL
2. Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinhdưỡng.
- HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu (tương tự SGK thêm từ thiếu...).
-Các nhóm báo cáo.
- GV treo một bảng nhóm tốt để lại làm đáp án đúng.
? Để đề phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng cần chú ý gì?
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Em tập làm bác sĩ”.
- 3 HS tham gia chơi: 1 bác sĩ, 1 bệnh nhân, 1 người nhà bệnh nhân.
+ Chơi thử: - Bệnh nhân nói về hiện tượng của bệnh.
Bác sĩ: Khám - đọc tên bệnh. Nhắc nhở: cho ăn thức ăn để khắc phục tình trạng này.
1. Một sốbệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
H1: Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng.
H2: Bệnh bướu cổ.
2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
Thiếu chất đạm: suy dinh dưỡng.
Thiếu iốt: phù chân, kém thông minh, bướu cổ.
Thiếu vitamin A: mắt kém.
Thiếu thức ăn: không lớn được, gầy còm, ốm...
* Ăn đủ lượng, đủ chất, trẻ thường được theo dõi cân nặng...
3. Trò chơi “Em tập làm bác sĩ”.
C. Củng cố, dặn dò:
? Vì sao trẻ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng.
? làm thế nào để biết trẻ có suy dinh dưỡng hay không? 
- Đọc kết luận (SGK).
- Nhận xét giờ.
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán 
 phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
	- Tính: 460237 + 715042 = ? (868279) 
 285749 + 361504 = ? (361504) 
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động1: Củng cố cách thực hiện phép trừ.
- GV nêu phép trừ - HS đọc phép tính- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp nháp 
-> HS nêu cách trừ.
- VD2 tiến hành tương tự ví dụ 1.
? Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
2. Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS thực hiện làm vở - Kiểm tra chéo.
- 2 em làm bảng -> nêu cách thực hiện.
Bài 2: 4 HS làm bảng - Nhận xét.
Bài 3: - HS đọc đầu bài - Quan sát hình vẽ
- HS làm vở -> Nhận xét bài.
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
GV chấm một số em làm nhanh.
1. Cách thực hiện phép trừ.
VD1: 865279 - 450237 = ?
 . Đặt số trừ dưới SBT sao cho các chữ số cùng1 hàng thẳng cột với nhau.
 . Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
 VD2: 647253 - 285749 = ?
(Lưu ý trừ có nhớ)
2. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tính
Bài 3:
 ĐS: 415 km
Bài 4:
 ĐS: 349 000 cây
 C. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố, nhấn mạnh thực hiện tính trừ.
- Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài
Luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- 2 HS đồng thời lên bảng: 
+ Một HS viết 5 DT chung tên gọi các đồ dùng.
+ Một HS viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật. 
- GV nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:- HS đọc bài 1 nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- 2 HS lên bảng đính thẻ từ.
- Nhận xét chốt lời giải.
- HS đọc bài hoàn chỉnh kết hợp giải nghĩa từ.
Bài 2:- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận trao đổi sau khi đã tự làm cá nhân.
- Các nhóm thi sắp xếp đúng - đối đáp:
 N1: nêu từ.
N2: nêu nghĩa.
Bài 3: - HS đọc y/c - đọc mẫu.
- HS nêu lại nghĩa của từ (Bài tập 2).
- HS tìm nghĩa của: trung bình, trung thu, trung tâm.
- Làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
Bài 4:- HS đọc bài - nêu yêu cầu.
- HS tự làm trong 3 - 4 phút.
- Thi nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt được ở các tổ.
Bài 1:
Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài 2. Chọn từ ứng với nghĩa của câu
a. Trung thành
b. Trung kiên
c. Trung nghĩa
d. Trung hậu
e. Trung thực
Bài 3: 
- Trung có nghĩa ở giữa: Trung thu; trung bình; trung tâm; 
- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành; trung nghĩa; trung kiên; trung thực; trung hậu.
Bài 4:
C. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại nghĩa “Trung thực - tự trọng”.
- Viết đoạn văn 3 - 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta có dùng từ bài tập 3 (2 từ trở lên).
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
- Dựa tranh 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời giải, HS nắm được cốt truyện, phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
- Bảng nhóm kẻ các cột mục để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
- HS nêu ghi nhớ bài trước, HS kể lại “Hai mẹ con ”
B. Bài mới: GV nhận xét, cho điểm:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
*GV giới thiệu bài
1. Hoạt động1 HS làm bài tập
BT1:- HS đọc yêu cầu, GV treo tranh, HS đọc thầm lời dẫn cuối tranh, TL các CH:. 
? Truyện có những nhân vật nào?
? Câu chuyện kể về nội dung gì?
- 6 HS đọc nối tiếp lời dẫn.
- 2 HS dựa vào tranh, lời dẫn thi kể cốt truyện.
? Truyện có ý nghĩa gì?
BT2: - 1 HS đọc nd bài tập - nêu lại yêu cầu.
- GV hướng dẫn làm mẫu theo tranh 1
BT1. Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già (là ông tiên).
- Kể về việc chàng trai nghèo đi đốn củi được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
* ý nghĩa: Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS nghe câu hỏi trả lời, GV điền vào bảng:? Anh chàng tiều phu làm gì? Khi đó anh nói gì? Hình dáng anh như thế nào? Lưỡi rìu như thế nào?
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rồi không biết làm gì để sống đây.
Chàng ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi
Lưỡi rìu sắt bóng loáng.
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng, chàng chắp tay cảm ơn.
Cụ giài râu tóc bạc phơ, vẻ hiền từ.
- 5 tranh còn lại chia cho 5 nhóm thảo luận: phát triển ý, XD đoạn văn kể chuyện.
- Báo cáo nội dung 5 tranh còn lại.
- Tổ chức thi kể từng đoạn, thi kể cả chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi xây dựng một đoạn văn kể chuyện cần chú ý điều gì? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu
- Tổng kết những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần, xếp loại các tổ.
- Nhắc nhở công việc tuần 7
- Cho học sinh sinh hoạt theo chủ điểm: Nhà trường
II. Các hoạt động :
1. Các tổ thảo luận, tìm ưu, khuyết điểm của tổ trong tuần 6
2. Giáo viên nhận xét, bổ sung
3. Lớp thảo luận xếp loại tổ, tìm biện pháp khắc phục những điểm còn tồn tại.
4. Tổ chức cho HS vui văn nghệ theo chủ điểm: Nhà trường
5. GV nhận xét giờ, nhắc nhở công việc tuần 7
Thứ 7 ngày 26 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
 ôn tập
- Ôn về xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Ôn về đọc các bài học thuộc lòng từ tuần 4 đến tuần 6
 .
 Toán
ôn tập
- Ôn tập về biểu đồ.
- Luyện tập về phép cộng phép trừ, Giải toán

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6(8).doc