Toán (tiết 91)
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
-Ki năng: Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2 .
-Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Kiểm tra học kì I .
- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
3. Bài mới : (27) Ki-lô-mét vuông .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Toán (tiết 91) KI-LÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . -Ki năng: Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2 . -Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra học kì I . - Nhận xét về bài kiểm tra đã làm . 3. Bài mới : (27’) Ki-lô-mét vuông . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông .(10’) MT : Giúp HS nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố , khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . - Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km , giúp HS quan sát , hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó . Từ đó , GV giới thiệu : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km . - Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2 . - Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000 m2 . Hoạt động lớp . - Theo dõi , trả lời khi cần . Hoạt động 2 : Thực hành .(16’) MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống: - Bài 2 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + Chữa bài và kết luận chung . Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS . + Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2 . - Bài 3 : Chiều dài : 3km Chiều rộng : 2km Diện tích : ? km2 + Nhận xét và kết luận . - Bài 4 : Trong các số dưới đây, chọn ra số đo diện tích thích hợp chỉ : a) Diện tích phòng học b) Diện tích nước Việt Nam + Gợi ý hướng giải bài toán : @ Để đo diện tích phòng học , người ta thường sử dụng đơn vị nào ? @ Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào ? @ Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán . Hoạt động lớp . - Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , trình bày kết quả . - Những em khác nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài. 1km2 = 1 000 000m2 1 000 000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 - Tự làm rồi trình bày bài giải . GIẢI Diện tích khu rừng hình chữ nhật : 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số : 6 km2 - Đọc kĩ đề bài và tự làm bài . a) Diện tích phòng học là 40 m2 . b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 91 sách BT . -Chuẩn bị : Luyện tập. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________ Tập đọc (tiết 37) BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cầu Khây , tinh thông , yêu tinh . Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây . -Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng , sức khỏe , nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé . -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết 1 . - Nhận xét việc kiểm tra đọc HKI . 3. Bài mới : (27’) Bốn anh tài . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV II : Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người . Người ta là hoa đất : giúp HS hiểu biết về năng lực , tài trí của con người . Vẻ đẹp muôn màu : biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên , đất nước , biết sống đẹp . Những người quả cảm : có tinh thần dũng cảm . Khám phá thế giới : ham thích du lịch , thám hiểm . Tình yêu cuộc sống : lạc quan , yêu đời . Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất : Những người bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa , hát ca . Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài : Ca ngợi 4 thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau lại làm việc nghĩa . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10’) MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể chia bài thành 5 đoạn : ( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) - Kết hợp giới thiệu : + Tranh minh họa để HS nhận ra từng nhân vật . + Ghi bảng các tên riêng . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(10’) MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây có gì đặc biệt ? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Tìm chủ đề truyện . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc 6 dòng đầu . - Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn , quyết trừ diệt cái ác . - Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . - Đọc đoạn còn lại . - Cùng 3 người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước , Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . - Đọc lướt toàn truyện . - Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân lành của 4 anh em Cầu Khây . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .(6’) PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Ngày xưa yêu tinh . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 5 em tiếp nối nhau đọc bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________ Khoa học (tiết 37) TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Giúp HS biết những nguyên nhân phát sinh ra gió . -Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió ; giải thích tại sao có gió ; giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . -Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 74 , 75 SGK . - Chong chóng đủ cho mỗi HS . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Hộp đối lưu như SGK . + Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không khí cần cho sự sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tại sao có gió ? a) Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS quan sát các hình 1 , 2 SGK và hỏi : Nhờ đâu lá cây lay động , diều bay ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này . - Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chơi chong chóng .(6’) MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đọng tạo thành gió . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp . - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm . - Kết luận : Khi ta chạy , không khí xung quanh ta chuyển động , tạo ra gió . Gió thổi làm chong chóng quay . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh . Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm . Không có gió tác động thì chong chóng không quay . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng ngoài sân rồi tìm hiểu trong quá trình chơi : + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ... ng . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị BT5,6 SGK . Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________ Tập làm văn (tiết 38) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài : mở rộng và không mở rộng trong bài văn tả đồ vật . -Kĩ năng: Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . -Thái độ: Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ , một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . - 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp , gián tiếp của bài văn miêu tả cái bàn học tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập .(10’) PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : a) Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón. b) Theo em , đó là kết bài theo cách nào? + Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài . + Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc nội dung BT . - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . - Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) .(16’) MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại . - Bài 2 :Cho các đề sau: a) Tả cái thước kẻ của em. b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. c) Tả cái trống trường em. + Phát bút dạ , giấy trắng cho vài em . + Nhận xét . + Cho điểm . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc 3 đề bài . - Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả ( thước kẻ , bàn học , trống trường ) . - Một số em phát biểu . - Cả lớp làm bài vào vở . mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn . - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . - Những em làm bài trên giấy dán bài ở bảng lớp , đọc đoạn kết bài đã viết . - Cả lớp nhận xét , sửa chữa , bình chọn bạn viết kết bài hay nhất . 4. Củng cố : (3’) - Thu bài cả lớp , chấm điểm . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . Dặn HS chuẩn bị giấy , bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết sau . Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________ Toán (tiết 95) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Giúp HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành . -Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi , diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan . -Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Diện tích hình bình hành . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích hình bình hành .(10’) MT : Giúp HS vận dụng cách tính diện tích hình bình hành vào việc giải các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình chữ nhật ABCD Hình bình hành EGHK Hình tứ giác MNPQ - Nhận dạng các hình : chữ nhật , bình hành , tứ giác ; sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình . - Bài 2 : Viết vào ô trống (theo mẫu) - Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng . Hoạt động lớp . - Cả lớp tự làm bài , 2 em đọc kết quả từng trường hợp . * Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC AD và BC * Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh đối diện : EG và KH EK và GH * Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện : MN và QP MQ và NP -Các em làm bài vào vở, sửa bài - Những em khác nhận xét Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .(16’) MT : Giúp HS nắm cách tính chu vi hình bình hành và vận dụng được vào các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : Vẽ hình bình hành ở bảng , giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a , b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành : P = ( a + b ) x 2 - Bài 4 :Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25 dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. Hoạt động lớp . - Một số em đọc lại công thức trên . - Phát biểu : Muốn tính chu vi hình bình hành , ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 . - Áp dụng tính tiếp phần a , b . - Đọc đề , tự giải vào vở . - Trình bày bài giải . GIẢI Diện tích của mảnh đất : 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 dm2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính chu vi , diện tích hình bình hành ở bảng . - Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 95 sách BT . - Chuẩn bị : Phân số. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________ Địa lí (tiết 16) THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU : -Kiến thức : Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . -Kĩ năng: Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . Hình thành biểu tượng về thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch . -Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng . - Tranh , ảnh về Hải Phòng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng . MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng .(8’) PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? + Trả lời các câu hỏi mục I / SGK . + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng . Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng .(9’) MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng . + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng . Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch .(9’) MT : Giúp HS nắm được đặc điểm về du lịch của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : Đồng bằng Nam Bộ. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Tài liệu đính kèm: