Tiết 2: Tập đọc
Đường đi Sa Pa
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh
Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa và tình yêu đất nước quê hương của tác giả.
3. Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn, câu, từ cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
Tuần 29 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2009 Tiết 2: Tập đọc Đường đi Sa Pa I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa và tình yêu đất nước quê hương của tác giả. 3. Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn, câu, từ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm - Giới thiệu bài đọc 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - GV hướng dẫn xem tranh minh hoạ bài đọc - Hiểu nghĩa từ mới - Treo bảng phụ - GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh, em hãy tả lại mỗi bức tranh đó? - Chọn 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? - Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? - Tình cảm của tác giả với Sa Pa thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV chọn đoạn 1 để HD đọc diễn cảm - HD học thuộc đoạn 2-3 3. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài - Dặn HS tiếp tục HTL đoạn 2,3. - 2 em nối tiếp đọc bài Con sẻ và nêu nội dung chính của bài - HS mở sách - Quan sát tranh chủ điểm, nêu nội dung tranh. Nghe GV giới thiệu bài - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, đọc 3 lượt - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc câu dài “ Những đám ...ảo. - Học sinh luyện đọc theo cặp. 1 em đọc bài - Nghe, theo dõi sách - Đoạn 1:Cảm giác đi trong mây, giữa thác nước và cảnh vật - Đoạn 2:Phố huyện rực rỡ sắc màu,nắng vàng hoe, em bé áo quần sặc sỡ - Đoạn 3:Bức tranh phong cảnh lạ, thoắt cái mùa thu, thoắt cái là mùa đông,..mùa xuân. - HS nêu lựa chọn - Vì Sa Pa rất đẹp, sự đổi mùa trong 1 ngày rất lạ lùng, hiếm thấy. - Tác giả rất ngưỡng mộ, háo hức, say mê - 3 em nối tiếp đọc bài văn - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - 2 em thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Đọc cá nhân, theo bàn, dãy, luyện HTL - HS xung phong đọc thuộc đoạn 2, 3. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa. Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm I- Mục đích, yêu cầu 1.Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch- Thám hiểm 2. Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trò chơi Du lịch trên sông. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép câu hỏi và đáp bài tập 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh đẹp. Bài tập 2 - GV chốt lời giải đúng c) Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn. Bài tập 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Ai chịu khó đi đây đi đó để học hỏi thì mới khôn ngoan, hiểu biết. Bài tập 4 - GV chia lớp thành 2 nhóm - Mỗi nhóm đố 4 câu, giải đố 4 câu. Nhóm 1 đố câu a,b,c,d. Nhóm 2 đố câu đ,e,g,h. Ví dụ:a) Sông gì đỏ nặng phù sa? b)Sông gì lại hoá được ra 9 rồng? c)Làng quan họ có con sông Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì? d)Sông tên xanh biếc sông chi?. - Đội nào chỉ nêu kết qủa đúng được5 điểm - Đội trả lời hay được cộng2 điểm thưởng 3. Củng cố, dặn dò - 1 em đọc bài thơ đố ở bài 4 - Dặn HS học thuộc bài thơ. - Kiểm tra đồ dùng học tập - Nghe, mở sách - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - Suy nghĩ làm miệng - 1 em nêu lại ý đúng - HS đọc thầm yêu cầu bài 2 - Suy nghĩ nêu ý kiến - 1 em đọc ý đúng - 1 em đọc bài 3, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân. lần lượt nêu bài làm. - 1 em đọc lại nghĩa đúng - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chia lớp thành 2 đội chơi - Mỗi nhóm chuẩn bị 4 câu giải đố - Nhóm 2 giải đố - Nhóm 1 giải đố - Sông Hồng đỏ nặng phù sa. - Sông Cửu Long hoá được ra chín rồng. - Làng quan họ có con sông Dòng sông ấy gọi là con sông Cầu. - Sông tên xanh biếc sông Lam. Ví dụ : sông Hồng, sông Lam - Lớp tổng kết trò chơi, biểu đương đội cao điểm hơn. HS luyện đọc thuộc bài thơ. Tiết 4: Kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 1 cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mau khôn lớn, vững vàng. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc phóng to III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu sơ lược câu chuyện như SGV 189 2. GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng - GV kể lần 1(giọng phù hợp diễn biến của chuyện) - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - Phần lời ứng với mỗi tranh - Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa trắng quấn quýt bên nhau - Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh như Đại Bàng Núi. - Tranh 3: Ngựa Trắng xin mẹ cho đi xa cùng Đại Bàng. - Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng - Tranh 5: Đại Bàng Núi lao xuống đánh sói cứu Ngựa Trắng. - Tranh 6 : Ngựa Trắng thấy chân mình bay trên không như Đại Bàng. - GV kể lần 3 3. Hướng dẫn HS kể và nêu ý nghĩa chuyện a) Kể trong nhóm b) Thi kể trước lớp - Nêu ý nghĩa của chuyện 4. Củng cố, dặn dò - Tìm câu tục ngữ phù hợp với câu chuyện? - Nghe mở sách - Quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ - HS nghe, kết hợp theo dõi tranh minh hoạ. - Quan sát tranh trên bảng lớp - 1 em nêu - 1 em nêu nội dung tranh 2 - 1-2 em nêu tranh 3 - 1 em nêu về tranh 4 - HS nêu nội dung tranh 5 - 2 em nêu tranh 6 - Nghe GV kể - Mỗi nhóm 3 HS kể cho nhau nghe chuyện. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi kể từng đoạn theo 6 tranh, sau đó kể cả chuyện - Phải mạnh dạn đi ra ngoài học hỏi mới hiểu biết và khôn lớn vững vàng. - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Tiết 3: Tập đọc Trăng ơi ... từ đâu đến? I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép từ luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 192 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV kết hợp HD quan sát tranh minh hoạ - Treo bảng phụ luỵên đọc đúng các câu hỏi, - Nghỉ hơi sau dấu 3 chấm. - Giúp HS hiểu từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng, - Từ biển xanh? - Vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể nào, đó là những gì, những ai? - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn HS chọn khổ thơ, chọn giọng phù hợp đọc diễn cảm. - HD luyện ngắt giọng 3 khổ thơ đầu - HD học thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố, dặn dò - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? - Nội dung chính của bài thơ? - Dặn tiếp tục học thuộc bài. - 1 em đọc bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi 3 - 2 em đọc thuộc lòng 2 đoạn văn còn lại - Nghe, mở sách - 6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ, đọc 2 lượt. HS quan sát tranh. Luyện đọc các câu theo HD của GV. 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp trong nhóm đôi theo bàn.2 em đọc cả bài. - Nghe GV đọc. - Hồng như quả chín, tròn như mắt cá. - Trăng như quả chín treo trước nhà, như mắt cá không chớp mi. - Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, chú bộ đội - Tác giả yêu trăng, tự hào về quê hương đất nước. - 3 em nối tiếp đọc 6 khổ thơ - HS chọn đoạn đọc diễn cảm luyện đọc trong nhóm. - HS luyện đọc đúng. - Đọc cá nhân, bàn, dãy luyện đọc thuộc. - HS nêu và giải thích. - Thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ với trăng, cũng chính là tình yêu Tổ quốc. Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I- Mục đích, yêu cầu 1. Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24, 25. 2. Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc. II- Đồ dùng dạy- học - 1 số tin cắt từ các báo - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1,2 - GV gọi hs đọc các tin - Gợi ý cho hs chọn tin để tóm tắt - GV treo bảng phụ cho hs chữa bài - Nhận xét - Tin a) Khách sạn trên cây sồi - Để thoả mãn ý thích cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có 1 khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét. - Tin b) Khách sạn cho súc vật - Để có chỗ nghỉ cho súc vật theo chủ đi du lịch, ở Pháp có một phụ nữ đã mở khu cư xá riêng cho súc vật. Bài tập 3 - GV yêu cầu hs chuẩn bị bản tin ( Cắt ở báo) - GV phát những bản tin đã chuẩn bị cho HS - Gọi HS làm trên bảng - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị cho bài tả con vật. - 1 em làm lại bài tập 2-3 - 1 em làm bài 4( Tiết mở rộng vốn từ Du lịch- thám hiểm) - Nghe, mở sách - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1-2 - HS quan sát tranh minh hoạ.Đọc các tin. - HS chọn tin, tóm tắt,đặt tên cho bản tin đó - 2 em làm bảng - Lớp làm bài cá nhân vào nháp - Nhiều em đọc bài - Lớp nhận xét - 1 em đọc tin b, lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đọc bản tin đã chuẩn bị - HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin em chọn. - 2 em làm bảng - 1 em đọc bài làm của bạn, so sánh bản tin gốc. - Nghe nhận xét. Tiết 4: Chính tả( nghe- viết) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ? Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ cái có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép bài 2a. Bảng phụ chép bài 3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả - Gọi học sinh đọc tên riêng nước ngoài - Hướng dẫn cách viết - Nội dung chính bài viết là gì? - GV đọc từng câu, từng cụm từ - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - GV nêu yêu cầu . Chọn cho HS làm bài 2a - GV nhận xét chốt ý đúng Tr) trai, trái, trải, trại. Tràm, trám, trảm, trạm. Tràn, trán Trâu, trấu, trẩu Trăng, trắng Trân, trần, trấn, trận. Ch) chai, chài, chái, chải Chàm, chạm Chan, chán, chạn Châu, chầu, chậu, Chăng, chằng, chặng Chân, chần, chẩn. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ - Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: 1 em đọc lại truyện. - Nghe, mở sách - Nghe GV đọc, lớp đọc thầm - HS đọc A- rập, Ân độ, Bát- đa - Luyện viết vào nháp - Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4 không phải do người A- rập nghĩ ra. HS viết bài - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét - Nghe GV đọc yêu cầu,1 em đọc, lớp đọc thầm, học sinh thảo luận cặp rồi trả lời - 1 em chữa bài, 1-2 em đọc kết quả đúng: - Lớp em đi cắm trại. - Nhà vua xử trảm kẻ gian ác. - Nước tràn qua đê. - Gạo còn nhiều sạn và trấu. - Trăng tròn vành vạnh. - Trận đánh diễn ra rất ác liệt, - Người dân làm nghề chài lưới. - Dân tộc Tày mặc áo chàm. - Món ăn này rất chán. - Cái chậu rửa mặt rất xinh. - Mẹ đã đi một chặng đường dài. - Bác sĩ chẩn đoán bệnh cho người ốm. - HS đọc yêu cầu, đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt, làm bài vào vở. - Nêu tính khôi hài của truyện. - HS đọc truyện, VN tập kể. Tiết 3: Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I- Mục đích, yêu cầu 1. HS hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự. 2. Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải bài 2,3 ( nhận xét). - Phiếu bài tập cho bài 4 luyện tập III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 197 2. Phần nhận xét - Gọi học sinh đọc bài tập 1, 2, 3, 4. - GV chốt lời giải đúng: - Câu 2, 3 câu nêu yêu cầu, đề nghị - Lời của Hùng nói với bác Hai là yêu cầu bất lịch sự. - Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự - Câu 4 Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV gọi HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến - Đáp án đúng: Câu bvà c Bài tập 2 - HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến - Đáp án đúng: câu b, c, d Bài tập 3 - Gọi học sinh đọc cặp câu khiến - So sánh và giải thích ý kiến của mình - GV nhận xét, kết luận a) Lan ơi, cho tớ đi nhờ với! ( lịch sự) Cho đi nhờ cái! (bất lịch sự) b) Chiều nay chị đón em nhé!( lịch sự) Chiều nay chị phải đón em đấy(bất lịch sự) c) Đừng có mà nói như thế!( Bất lịch sự) - Theo tớ cậu không nên nói như thế! (Lịch sự) d) Mở hộ cháu cái cửa!( bất lịch sự) Bác mở giúp cháu cái cửa này với!(lịch sự) Bài tập 4 - GV gợi ý: Với mỗi tình huống có thể đặt những câu khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự - GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài cá nhân vào phiếu - GV thu phiếu, chấm 7-10 bài, nhận xét Tình huống a) - Bố ơi, bố cho con tiền để con mua quyển sổ ạ! - Bố ơi, bố có thể cho con tiền để con mua quyển sổ không ạ? Tình huống b) - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc cho đỡ mệt nhé! - Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc, được không ạ? 5. Củng cố, dặn dò - Thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? - Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ - Viết vào vở 4 câu khiến - 1 em làm lại bài tập 2,3. 1 em làm lại bài tập 4 bài MRVT: Du lịch- thám hiểm. - Nghe, mở sách - 4 HS nối tiếp nhau đọc các bài 1, 2, 3, 4 - HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4 - HS nêu ý kiến - Là lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe,có cách xưng hô phù hợp. - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc. - 1 em đọc yêu cầu bài tập - 2-3 em đọc câu khiến phù hợp ngữ điệu lựa chọn cách nói lịch sự. - 2 em đọc yêu cầu - 2 em đọc câu khiến - lựa chọn cách nói lịch sự - 1 em đọc yêu câu bài 3 - 2 em đọc cặp câu khiến - Nêu ý kiến của mình - 1 em làm trên bảng lớp đáp án như GV đã chốt - 2 em lần lượt đọc bài làm đúng - HS đọc yêu cầu bài 4 - Nghe GV gợi ý - HS làm bài vào phiếu - Nghe nhận xét - HS đọc câu đã đặt - HS nêu tình huống - HS đọc câu đã đặt - Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là: lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. Tiết 4: Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm. - Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiêụ bài: SGV 200 2. Phần nhận xét - Gọi học sinh đọc nội dung bài - Bài văn có mấy phần? - Bài văn được viết theo mấy đoạn? - Nội dung từng đoạn thế nào? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV treo tranh ảnh lên bảng - Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao? - GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý - Gọi học sinh đọc dàn ý chung - Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả - GV chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm - Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình 5. Củng cố, dặn dò - Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì? - Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau. - Hát - 2-3 em đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài tập - Bài văn có 3 phần - Bài văn có 4 đoạn - Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung. - Thân bài: đoạn 2 tả hình dáng con mèo. đoạn 3 tả hoạt động, thói quen của con mèo. - Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo. - 3 em đọc ghi nhớ - Lớp học thuộc ghi nhớ - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Quan sát tranh ảnh - HS nêu ý kiến - Quan sát nội dung - 2-3 em đọc dàn ý chung - Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp. - HS chữa bài đúng - Bài văn miêu tả con vật có 3 phần: - Mở bài: Giới thiệu con vật định tả - Thân bài: Tả hình dáng con vật Tả hoạt động, thói quencon vật. - Kết luận: Nêu cảm nghĩ về con vật đó.
Tài liệu đính kèm: