Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 33 năm 2007

Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 33 năm 2007

Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười

(TIẾP THEO)

I.Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.(nhà vua, cậu bé).

2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 33 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2007
 Đạo đức: Thăm các gia đình thương binh liệt sĩ
 Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười
(TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.(nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Vương quốc vắng nụ cười(tt).
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đ1: Từ Cả triều đình  ta trọng thưởng.
 +Đ2: Tiếp theo  đứt giải rút ạ.
 +Đ3: Còn lại.
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, 
 b). YC HS đọc giải nghĩa từ và đọc chú giải.
 -YC HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
 -Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
 c). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.
 - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
 -Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
 - Bí mật của tiếng cười là gì ?
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
 -YC HS đọc phân vai.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
 -YC HS thi đọc.
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Câu chuyện muốn nói với các em điều 
gì ?
-GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS đọc thuộc bài Ngắm trăng.
- Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc.
-HS đọc thuộc bài Không đề.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
-HS đọc nghĩa từ và chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm.
- Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
-Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời:
-Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười.
-Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
Chính tả: Nhớ – Viết, phân biệt: tr/ch
I.Mục tiêu:
1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS: GV đọc các từ ngữ sau:vương quốc;hoàn toàn;hót ;dậy;lạo xạo -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Trong tiết CT hôm nay các em viết bài Ngắm trăng và Không đề. 
 b). Nhớ - viết:
 a). Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
 -YC HS viết những từ ngữ dễ viết sai rượu ;trăng soi ;hững hờ, nhòm;, xách bương.
 b). HS nhớ – viết.
 c). Chấmbài , chữa bài.
 -Chấm 15 bài.
 -GV nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 -GV chọn câu a .
 a). Tìm tiếng có nghĩa.
 -YC HS đọc yêu cầu của câu a.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -YC HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a
am
an
ang
tr
trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá 
rừng tràm, quả trám, trạm xá
tràn đầy, tràn lan, tràn ngập 
trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê 
áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang chang 
 - Bài tập 3:
 -GV chọn câu a.
 a). gọi HS đọc yêu cầu BT.
 -YC HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
 -YC HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-2 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
-Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
-HS viết từ ngữ kho vào bảng con.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-Những HS còn lại đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp .
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
-Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
1. Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - LTVC lạc quan yêu đời,
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -YC HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan
+
Lạc quan là liều thuố bổ
+
 Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
-GV chốt lại
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -Lời giải đúng:
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
 * Bài tập 4:
 -Cách tiến hành như BT1.
 b). câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở BT3.
 +HS : đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm vào giấy.
-Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS làm vào VBT.
 -lời giải đúng:
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
-HS làm bài vào VBT.
Hs làm vào VBT.
 -Lòi giải đúng:
 a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
 -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 -Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời có khiếu hài hước .sưu tầm truyện cổ tích;ngụ ngôn;truyện danh nhân.truyện cười; truyện thiếu nhi.
 -Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 1 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -kể chuyện đã nghe đã đọc.
 b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
 -YC HS đọc đề bài.
 -GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 -YC lớp đọc gợi ý.
 -GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
 c). HS kể chuyện:
 -yc HS kể chuyện theo cặp.
-YC HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-HS kể đoạn 1 ; 2 ; 3 truyện .
Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 3 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Huy Cận với bài thơ Con chim chiền chiện hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy vẻ đẹp của cuộc sống thanh bình, ấm no hạnh phúc.
 b). Luyện đọc:
 a/. YC HS đọc nối tiếp
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: chiền chiện, khúc hát, trong veo 
 b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
 -Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lần.	
 +Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
 c). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm cả bài.
 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 +Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?
 +Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện.
 +Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
 -YC HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
 -YC HS thi đọc diễn cảm.
 -YC HS nhẩm HTL
 -Cho HS thi đọc thuộc lòng.
 -GV nhận xét HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-3 HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ cười và nêu nội dung truyện.
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (đọc 3 lượt)
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm cả lượt.
+Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
+Những câu thơ là:
­ Khúc hát ngọt ngào
­ Tiếng hót long lanh
­ Chim ơi, chim nói
­ Tiếng ngọc, trong veo
­ Những lời chim ca
­ Chỉ còn tiếng hót 
-Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
-Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
-
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc 2 khổ.
-HS luyện đọc.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm HTL.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
 -Giấy bút để làm kiểm tra.
 -Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a). Giới thiệu bài:
Miêu tả con vật.
 b). HS làm bài:
 -GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to.
 -GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
 -GV thu bài.
 -GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
-HS quan sát tranh.
-HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép sẵn trên bảng lớp.
à chọn đề bài à lập dàn bài à làm bài.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và mục đích của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
Trạng ngữ chỉ mục đích trong câu và biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
 b). Phần nhận xét
 * Bài tập 1, 2:
 -YC HS đọc nội dung BT1, 2.
 -YC HS làm bài.
 -YC HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
 c). Ghi nhớ:
 -YC HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -YC HS đọc nội dung BT1.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
 -YC HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 a/. Trạng ngữ trong câu a là:
 Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
 b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường
 * Bài tập 2:
 -Cách thực hiện như ở BT1.
 -GV nhận xét và khen những HS tìm đúng trạng ngữ chỉ mục đích điền vào chỗ trống. VD:
 a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
 b/. Để cô vui lòng, chúng em 
 c/. Để có sức khỏe, em phải 
 * Bài tập 3:
 -Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 -YC HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng
 b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Củng cố, dặn dò:
 +Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
+HS: làm lại BT2 (trang 146)
+HS : làm BT4 (trang 146)
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.
-HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục đích đã đặt đúng vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn a, b.
-HS làm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ trống trong câu.
-2 HS lên làm trên 2 đoạn.
-HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại.
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền.
II.Đồ dùng dạy học:
 -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
Điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong Thư chuyển tiền .
 * Bài tập 1:
 -gọi HS đọc yêu cầu BT1.
 -YC đọc kĩ cả hai mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
 -GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết.
 +Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 +Căn cước : giấy chứng minh thư.
 +Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
-GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
 +Mặt trước tờ mẫu cần điền:
 ­ Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
 ­ Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 ­ Ghi bằng chữ số tiền gửi.
 ­ Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền)
 ­ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
 +Mặt sau cần điền:
 ­ Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư à đưa mẹ kí tên.
 ­ Các phần còn lại các em không phải viết.
 -YC HS khá giỏi làm mẫu.
 -YC HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài.
 -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp.
 * Bài tập 2:
 -YC HS đọc yêu cầu BT.
 -YC HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết:
 ­ Số CMND của mình.
 ­ Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở.
 ­ Kiểm tra số tiền nhận được.
 ­ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ?
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền.
-HS đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.
-1 HS làm mẫu.
-Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của mình.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài (đóng vai bà)
-Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 4 sua da sua.doc