Con người và môi trường. Ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt. Địa lí Việt Nam Bài :9
Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. Địa lí thế giới Các bài về châu lục,
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam Địa lí Việt Nam
Bài 2,4,5,6
Mót số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số nước châu lục, quốc gia. Địa lí thế giới Các bài về châu lục.
Mói quan hệ giữa dân số và môi trường Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (Sức ép của dân số đối với môi trường Địa lí Việt Nam
Bài 8,9
Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục và quốc gia. Địa lí thế giới
Các bài về châu lục
môn địa lí Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục BVMT Chương/Bài Mức độ tích hợp Con người và môi trường. ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt. Địa lí Việt Nam Bài :9 Bộ phận Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. Địa lí thế giới Các bài về châu lục, Liên hệ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam Địa lí Việt Nam Bài 2,4,5,6 Toàn phần/Bộ phận Mót số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số nước châu lục, quốc gia. Địa lí thế giới Các bài về châu lục. Bộ phận Mói quan hệ giữa dân số và môi trường Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (Sức ép của dân số đối với môi trường Địa lí Việt Nam Bài 8,9 Bộ phận Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục và quốc gia. Địa lí thế giới Các bài về châu lục Bộ phận Sự ô nhiễm môi trường Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số, hoạt động sản xuất ở Việt nam. Địa lí Việt Nam Liên hệ Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số, hoạt động sản xuất ở một số châu lục, quốc gia. Địa lí thế giới Liên hệ Biện pháp bảo vệ môi trường. -Giảm tỉ lệ sinh., nâng cao dân trí. -Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp li ( trồng rừng, bảo vệ rừng, đất , biển) -Sử lí chất thải công nghiệp. -Phân bố lại dân cư giữa các vùng. Địa lí Việt Nam Lien hệ -Giảm tỉ lệ sinh., nâng cao dân trí.(châu á, châu Phi) -Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp li ( tất cả các châu, một số quốc gia) -Sử lí chất thải công nghiệp.( tất cả các châu, một số quốc gia) Địa lí thế giới Liên hệ môn lịch sử Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục BVMT Chương/Bài Mức độ tích hợp Con người và môi trường -Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống. -Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. -Đường Trường Sơn. -Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. Liên hệ môn tiếng việt Tuần Bài học Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường Phương thức tích hợp 1 TĐ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?Qua đó, giúp cho học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. Khai thác gián tiếp nội dung bài TLV:Cấu tạo của bài văn tả cảnh Ngữ liệu dùng dể nhận xét (Bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập (bài Nắng trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tac dụng giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. TLV: Luyện tập tả cảnh Ngữ liệu dùng dể luyện tập (Bài Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tac dụng giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 2 TĐ:Sắc màu em yêu. -Gv chú y kết hợp giáo dục BVMT qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh,Nắng trời rực rỡ. Từ đó giáo dục HS có ý thức yêu úy những vẻ đẹp moi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam Khai thác gián tiếp nội dung bài TLV: Luyện tập tả cảnh Ngữ liệu dùng dể luyện tập (Bài Rừng trưa, Chiều tối) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tac dụng giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 3 TLV: Luyện tập tả cảnh Ngữ liệu dùng dể luyện tập (Bài Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tac dụng giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 4 KC: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,) Khai thác gián tiếp nội dung bài 7 CT: Dòng kinh quê hương Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thứ BVMT xung quanh. Khai thác trực tiếp nội dung bài. KC: Cây cỏ nước nam -Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài. TLV: Luyện tập tả cảnh Ngữ liệu dùng dể luyện tập (Bài Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tac dụng giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 8 TĐ:Kì diệu rừng xanh -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú cuaruwngf, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ củ tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. Khai thác trực tiếp nội dung bài. LT&C: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. Khai thác gián tiếp nội dung bài KC:KC đã nghe, đã đọc HS kể một câu chuyện em đa nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường Khai thác trực tiếp nội dung bài. 9 LT&C: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. Khai thác gián tiếp nội dung bài TĐ: Đất Cà Mau GV hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau;về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. Khai thác trực tiếp nội dung bài. TLV: Luyện tập thuyết trình tranh luận GV qua kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống on người qua bài tập 1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết minh.tranh luận cùng với các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không Khí và ánh Sáng. Khai thác gián tiếp nội dung bài 10.Ôn tập (tiết 2) CT: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. -Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. Khai thác trực tiếp nội dung bài. 11 CT: Luật bảo vệ môi trường -Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. KC: Người đi săn và con nai. Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Khai thác trực tiếp nội dung bài. TĐ: Tiếng vọng Giúp HS tìm hiểu bài để cảm nhận được nỗi băn khoăn, day dứt của tac giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim non từ những quả trứng trong tổ :mãi mãi chẳng ra đời” Khai thác trực tiếp nội dung bài. LT&C: Quan hệ từ GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS. Khai thác gián tiếp nội dung bài TLV: Luyện tập làm đơn. Hai đề bài làm đơn để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về giáo dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 12 LT&C:MRVT: Bảo vệ môi trường. Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. Khai thác trực tiếp nội dung bài. KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài. LT&C:Luyện tập về quan hệ từ. Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp thiên nhiên có tác dụng giá dục BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 13 TĐ: Người gác rừng tí hon. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng ao ý thức BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. LT&C: MRVT: Bảo vệ môi trường. Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. Khai thác trực tiếp nội dung bài. KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Cả hai đề bài (kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường / Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường ) đều có tác dụng giáo dục HS về ý thức BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. TĐ: Trồng rừng ngập mặn Giúp HS tìm hiểu bài viết và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc pá rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi Khai thác trực tiếp nội dung bài. LT&C: Luyện tập về quan hệ từ. Cả ba bài tập đều sử dụng cac ngữ liệu có tác dụng nâng cao nhận thức về BVMT cho HS. Khai thác trực tiếp nội dung bài. 17 TĐ: Ngu công xã Trịnh Tường GV liên hệ :Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn neu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. Khai thác gián tiếp nội dung bài KC: kể chuyện đã nghe, đã đọc. GV gựi ý HS chọn lể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,..), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. Khai thác gián tiếp nội dung bài 20 CT: Cánh cam lạc mẹ. Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật nuôi trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thứ BVMT Khai thác trực tiếp nội dung bài. 22 TĐ:Lập làng giữ biển GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy việc lập làng mới ngoài đảo chính là gop phân gìn giữ moi trường biển trên đất nước ta. Khai thác trực tiếp nội dung bài. CT:Hà Nội GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội Khai thác gián tiếp nội dung bài 23 CT: Cao bằng GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh( đoạn thơ ở bài tập 3), từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. Khai thác trực tiếp nội dung bài. 25 TĐ: Cửa sông GV giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng,Bỗngnhớ một vùng núi non. Từ đó, giáo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. Khai thác gián tiếp nội dung bài
Tài liệu đính kèm: