Đề luyện thi lớp 4 vòng 11

Đề luyện thi lớp 4 vòng 11

Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 ; 5 và 9 . Trả lời: Số đó là .

Câu 7: Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ, tìm số bé.

Trả lời: Số bé là

Câu 8: Tháng hai của một năm nhuận có 5 ngày thứ năm. Hỏi ngày thứ năm đầu tiên tháng đó vào ngày mấy trong tháng? Trả lời: Thứ năm đầu tiên của tháng đó vào ngày mùng .

Câu 9: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 4726 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là .

Câu 10: Trung bình cộng số vở của 3 bạn Nga, Hà, Huyền là 20 quyển. Biết số vở của Nga là 18 quyển và kém số vở của Hà 3 quyển.Tính số vở của Huyền.

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi lớp 4 vòng 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN THI LỚP 4 VÒNG 11
Bài thi số 1: Giá trị tăng dần
Hệ thống đang tải đề thi. Bạn hãy đợi trong khi hệ thống tải đề thi. Nếu bạn thoát ra hệ thống sẽ tính 0 điểm cho bài thi này của bạn
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 3 5 = 
Câu 2: Cho biểu thức: 2564 x n + 409. Với n = 5, giá trị biểu thức đã cho là .
Câu 3: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? 
Trả lời : Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên lần.
Câu 4: Cho một hình vuông có chu vi bằng 104dm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu đề- xi-mét vuông? Trả lời: Diện tích hình vuông đó là .. 
Câu 5: Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, có 137 thí sinh dự thi. Hỏi người ta cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số thứ tự các thí sinh? 
Trả lời: Người ta cần dùng tất cả .số
Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 ; 5 và 9 . Trả lời: Số đó là .
Câu 7: Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ, tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là 
Câu 8: Tháng hai của một năm nhuận có 5 ngày thứ năm. Hỏi ngày thứ năm đầu tiên tháng đó vào ngày mấy trong tháng? Trả lời: Thứ năm đầu tiên của tháng đó vào ngày mùng .
Câu 9: Tìm một số tự nhiên  biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 4726 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là .
Câu 10: Trung bình cộng số vở của 3 bạn Nga, Hà, Huyền là 20 quyển. Biết số vở của Nga là 18 quyển và kém số vở của Hà 3 quyển.Tính số vở của Huyền.
Trả lời: Số vở của Huyền là ..quyển. 
BÀI THI SỐ 1: Vượt chướng ngại vật
BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 523 + 6 x 523 + 523 x 3 = . .
Câu 2: 8920 - 235 x 6 = .
Câu 3: 395 x 13 + 87 x 395 = ..
Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = 
Câu 5: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện?
Trả lời:  Lớp 4A2 góp được . quyển truyện. 
Câu 7: Cho một phép chia hết có thương bằng 25. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta tăng thương lên 6 đơn vị thì số bị chia tăng 966 đơn vị.
Trả lời:  Số bị chia cần tìm là ..
Câu 8: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ; ;1996; 1998; 2000. Dãy đã cho có . số.
Câu 9: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 10 bao đường, ngày thứ hai bán được 6 bao đường. Số đường bán được trong cả hai ngày là 800kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (số ki-lô-gam đường ở mỗi bao là như nhau)
Trả lời:  Ngày thứ hai cửa hàng bán được .kg đường.
Câu 10: Từ 1 đến 2000 có  bao nhiêu số chẵn?
Trả lời :  Từ 1 đến 2000 có .. số chẵn.
Hệ thống đang tải đề thi. Bạn hãy đợi trong khi hệ thống tải đề thi. Nếu bạn thoát ra hệ thống sẽ tính 0 điểm cho bài thi này của bạn
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1875 : 2 + 125 : 2 = Câu 2: 8920 - 235 x 6 = 
Câu 3: 291 x 94 - 44 x 291 = .Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ..
Câu 5: Số tròn chục liền trước số 400 là .
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được quyển truyện. 
Câu 7: Từ 3 chữ số 5; 7; 3 có thể lập được số có 3 chữ số khác nhau.
Câu 8: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là ...
Câu 9: Hai bao đựng 40kg gạo. Nếu lấy 5kg ở bao thứ nhất đổ vào bao thứ hai thì số gạo ở hai bao bằng nhau. Tính số gạo ở bao thứ nhất.
Trả lời: Số gạo ở bao thứ nhất là ..kg.
Câu 10: Từ 1 đến 2000 có  bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có số chẵn.
Hệ thống đang tải đề thi. Bạn hãy đợi trong khi hệ thống tải đề thi. Nếu bạn thoát ra hệ thống sẽ tính 0 điểm cho bài thi này của bạn
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1875 : 2 + 125 : 2 = Câu 2: 8920 - 235 x 6 = 
Câu 3: 291 x 94 - 44 x 291 = .Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ..
Câu 5: Số tròn chục liền trước số 400 là .
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được quyển truyện. 
Câu 7: Từ 3 chữ số 5; 7; 3 có thể lập được số có 3 chữ số khác nhau.
Câu 8: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là ...
Câu 9: Hai bao đựng 40kg gạo. Nếu lấy 5kg ở bao thứ nhất đổ vào bao thứ hai thì số gạo ở hai bao bằng nhau. Tính số gạo ở bao thứ nhất.
Trả lời: Số gạo ở bao thứ nhất là ..kg.
Câu 10: Từ 1 đến 2000 có  bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có số chẵn.
BÀI THI SỐ 4: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Cho biết: 517 x y = 151481, giá trị đúng của y là:
 193 	 	194 	 	283	 293
Câu 2: 912 = . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 9120 	 91200 	 912000 	 9120000
Câu 3: 5000 =  . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 50	 500	 5000 	 50000
Câu 4: Người ta mở cho một vòi nước chảy vào bể. Biết rằng 65 phút đầu vòi chảy được 900 lít và 70 phút sau vòi chảy được 1125 lít nước. Trung bình mỗi phút vòi chảy được lượng nước là:
 15 lít 	17 lít 	18 lít	 20 lít
Câu 5: Trong các số 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000 ; 3995 ; 9010 ; 324 tất cả những số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:
 324; 480 ; 296 ; 2000 ; 3995 ; 9010	 296 ; 3995 ; 9010 ; 324
 296 ; 324	 345 ; 480 2000 ; 3995 ; 9010
Câu 6: Một số có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2; chia cho 4 thì dư 3; chia cho 5 thì dư 4. Số đó là:
 89 	 79	 59 	39
Câu 7: Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 800m, ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 700m. Sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
 1230km 	123km 	130km	 120km
Câu 8: Giá trị của biểu thức 2460 – 866 x 2 chia hết cho:
 9 	 5 	3 	2
Câu 9: Một khu đất hình bình hành ABCD có cạnh AB dài 90m, cạnh BC dài 60m. Người ta làm hàng rào bao quanh khu đất đó. Biết rằng cứ 3m đóng một cọc rào. Hỏi người ta đã đóng bao nhiêu cái cọc tất cả?
 50 cái cọc 	30 cái cọc 	 20 cái cọc 	 100 cái cọc
Câu 10: Trong các số 3451; 4563 ;2050 ;2229 ; 3576 ; 66816 tất cả những số chia hết cho 3 là:
 3451; 4563 ;2050 ;2229	 4563 ;2050 ;2229 ; 3576
 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816	 4563; 2229 ; 2050 ; 66816

Tài liệu đính kèm:

  • docVong 11 lop 4.doc