Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 - Trường TH La Văn Cầu

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 - Trường TH La Văn Cầu

Tiết 2:Tập đọc

Bài 25:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

*GDKNS: -Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu, quản lý thời gian.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK)

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 - Trường TH La Văn Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
(Tập trung toàn trường)
__________________________________________
Tiết 2:Tập đọc
Bài 25:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
*GDKNS: 	-Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu, quản lý thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Khởi động: (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc bài: Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài
 2.Luyện đọc: 
- Cho HS chia đoạn 
- Cho HSđọc nối tiếp đoạn
- Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải nghĩa từ khó như chú giải SGK 
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
 3. Tìm hiểu nội dung bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
 + Nội dung của đoạn 1? 
- Cho HS đọc đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi:
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? 
+ Nội dung của đoạn 2 và 3? 
- Cho HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
+ Nội dung của đoạn 4? 
- Gợi ý cho HS nêu ý chính
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu đã thực hiện được ước mơ tìm đường lên các vì sao.
 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS nêu giọng đọc của bài 
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- Nhận xét
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, chia đoạn(4 đoạn)
- Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt)
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc, lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - (Mơ ước được bay lên bầu trời)
-(Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki )
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- (Ông sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ nhưng ông không nản chí. Ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay đến các vì sao)
-(Xi-ôn-cốp-xki kiên trì, bền bỉ thực hiện ước mơ của mình.)
-(Do ông có ước mơ; có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ)
-(Sự thành công của Xi –ôn-cốp-xki )
- HS nêu 
- 1 HS nêu giọng đọc
 - 2 HS đọc, lớp nhận xét 
Tiết 3:Toán
Bài 61:GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
*HSKG: bài 2,4
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’) 
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
Tính: 368 x 23 1721 x 45
B/ Bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Ví dụ:
*Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Nêu ví dụ, cho cả lớp đặt tính, tính vào bảng con
Í
 27
 11
 27
 27
297
- Gọi HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 để rút ra kết luận 
- Nêu cách nhân nhẩm 27 với 11 (như SGK)
*Trường hợp tổng hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 Í 11
- Nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm trên để thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài để nhận thấy 4 + 8 là số có hai chữ số, từ đó đề xuất cách làm tiếp.
- Yêu cầu cả lớp đặt tính rồi tính vào bảng con để rút ra cách nhân nhẩm đúng (như SGK)
Í
 48
 11
 48
 48
 528
Nhận xét: Để có 528 ta lấy 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa hai số của 48 ta được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
 3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả
- Nhận xét, chốt lại đáp án
Đáp án:
a) 34 Í 11 = 374
b) 11 Í 95 = 1045
c) 82 Í 11 = 902
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài 
- Chấm, chữa bài
 C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Khi nhân 2 số tự nhiên với 11 ta nhẩm 
như thế nào? 
- Hát
- 2 HS thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi, tính vào bảng con
- 1 HS làm trên bảng lớp
 - Nhận xét, rút ra kết luận
(Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số của 27)
- Lắng nghe
- Làm ra nháp, nêu cách làm 
- Làm bài vào bảng con, so sánh, rút ra cách nhân nhẩm
- 1 HS nêu 
- HS làm bài, nêu kết quả
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- HS làm vào nháp
- theo dõi
 - 1 HS nêu yêu cầu 
- Tóm tắt, làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp bốn có là:
11 Í 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 Í 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả khối Bốn và khối Năm là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
(GV bộ môn)
BUỔI CHIỀU
Tiết 5: ANH VĂN
(GV bộ môn)
Tiết 6:Chính tả (Nghe – viết)
Bài 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
-Nghe-viêt đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi.
-Làm đúng BT 2a/b, hoặc Bt 3a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn yêu cầu bài tập 2a; 3a lên bảng.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Viết 2 từ bắt đầu bằng ch/tr. 
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Cho HS đọc đoạn viết
+ Em hãy nêu nội dung đoạn viết ?
- Cho HS phát hiện các từ khó, dễ lẫn. - Nhận xét, lưu ý cho HS cách viết tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc lại toàn đoạn viết
- Chấm bài, nhận xét 
 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Tìm các tính từ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài 
- Tổ chức cho 2 nhóm lên bảng làm bài theo lối tiếp sức
- Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau (nội dung SGK)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài
- Hát
- Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 -(bầu trời, non nớt, trăm lần )
- Tìm, viết từ khó ra bảng con
- Theo dõi
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi chính tả
- 1 HS nêu 
- HS làm bài vào VBT
- Lên bảng làm bài
- Theo dõi, nhận xét 
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào VBT
- 1 số HS phát biểu
- Nản chí - Lý tưởng - Lạc lối, lạc hướng.
Tiết 7: KHOA HỌC
(GV bộ môn)
Thứ ba ngày20 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: TIN HỌC
(GV bộ môn)
	Tiết 2: Kể chuyện 
Bài 13: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
*HSK-G:kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết sẵn gợi ý và tiêu chí đánh giá.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì?
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu, ghi đầu bài
 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe ; được đọc về một người có nghị lực.
- Gọi HS đọc đề bài
- Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài
- Cho HS đọc nối tiếp gợi ý ở bảng
- Lưu ý cho HS: Có thể kể các nhân vật khác ngoài gợi ý.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện của mình
- Cho HS đọc gợi ý 3
- Lưu ý: Trước khi kể cần giới thiệu câu chuyện.
- Chú ý kể tự nhiên; truyện dài có thể kể 1, 2 đoạn.
 3. Tổ chức cho HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Kể theo nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp
- Cùng HS nhận xét, bình chọn và tuyên dương HS kể hay.
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
-Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS kể
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm gợi ý 1.
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau giới thiệu
- Đọc thầm về tiêu chuẩn đánh giá
- Lắng nghe
- Thực hành theo nhóm 2
- 4 HS thi kể, sau khi kể nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét, bình chọn
Tiết 3:Toán
Bài 62:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức.
*HSKG: bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng kẻ sẵn bài 2
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
Tính nhẩm và nêu kết quả của các phép tính
24 Í 11 = ? 59 Í 11 = ?
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Ví dụ: 
Tìm cách tính 164 Í 123
- Ghi phép tính lên bảng
- Yêu cầu HS áp dụng nhân với một tổng để tính
164 Í 123 = 164 Í (100 + 2 + 3) 
 = 164 Í 100 + 164 Í 2 + 164 Í 3
 = 16400 + 328 + 492 = 20172
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính:
Í
 164
 123
 492
 328
164
20172
- Giới thiệu cho HS về các tích riêng và cách viết từng tích riêng.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính lại phép nhân đó.
 3. Luyện tập:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Yêu cầu HS lên bảng tính kết hợp nêu cách tính.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 2: (HS KG)
 Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Cho HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tự tóm tắt, nêu lại cách tính diện tích hình vuông
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Phép nhân với ba chữ số gồm mấy tích?
- Dặn HS về nhà học bài
- Hát
- 2 HS thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Tính 
- Quan sát
- Theo dõi, lắng nghe
- Đặt tính, tính lại vào nháp
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào bảng con
- 2 HS lên bảng tính, nêu cách tính
a) 248 Í 321
b) 1163 Í 125
Í
 248
Í
 1163
 321
 125
 248
 496
744
79608
 5815
 2326
1163
145375
a
262
262
263
b
130
131
131
a Í b
34060
34322
34453
- 1 HS đọc bài toán
- Tóm tắt, nêu cách tính diện tích hình vuông
- Làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là:
125 Í 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Bài 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số từn gữ nói về ... , Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyen chiều rộng thị diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.
Tiết 2: ANH VĂN
(GV bộ môn)
Tiết 3: MỸ THUẬT
(GV bộ môn)
Tiết 4:Luyện từ và câu
Bài 26:CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ).
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1),bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,3)
*HSKG: đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng theo yêu cầu 1, 2, 3 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3)
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Phần nhận xét:
Bài 1: Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao”
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao”
Bài 2: Các câu hỏi ấy là của ai? Hỏi ai?
Bài 3: Những đấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 và 3
- Yêu cầu lớp suy nghĩ, trả lời
- Ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng:
- Hát
- 2 HS đọc
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Trả lời câu hỏi
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
- Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
Từ: Vì sao, dấu chấm hỏi
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
Từ: Thế nào, dấu chấm hỏi
- Tóm tắt nội dung ở bảng để rút ra ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK):
- Yêu cầu HS đọc lại
 3. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài “Thưa chuyện với mẹ”; “Hai bàn tay” và ghi vào bảng có mẫu (SGK)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi 1 số HS nêu kết quả bài làm
* Lời giải đúng
 - 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở
- 1 số HS nêu bài làm 
TT
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Mẹ Cương
Mẹ Cương
hỏi Cương
hỏi Cương
gì
thế
2
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Hồ
hỏi bác Lê
hỏi bác Lê
hỏi bác Lê
hỏi Bác Hồ
hỏi bác Lê
có  không
có  không
có  không
đâu
chứ
Bài 2: Chọn 3 câu trong bài “Văn hay chữ tốt” đặt câu hỏi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu
(M: SGK trang 131)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét
Bài 3: Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự đặt câu 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét 
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi?
- Dặn học sinh về xem lại các bài tập.
- 1 HS nêu 
- Thảo luận theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
-1 HS nêu yêu cầu và mẫu
- HS suy nghĩ, đặt câu 
- HS trình bày 
- Theo dõi, nhận xét 
______________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 5: THỂ DỤC
(GV bộ môn)
Tiết 6: ANH VĂN
(GV bộ môn)
Tiết 7: TIN HỌC
(GV bộ môn)
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 5:Lịch sử 
Bài 13:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
-Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tường truyền của Lý Thường Kiệt):
+Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
-Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thức hai thắng lợi.
*HSKG: 	+Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
	+Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến:trí thoogn minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. Đồ dùng dạy học:	
- GV: Lược đồ kháng chiến chống quân Tống 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?
 B/ Bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK “Cuối năm 1072  rồi rút về” 
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận. Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống có 2 ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống
? Em thấy ý kiến nào là đúng, ý kiến nào sai? Vì sao? 
 3. Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
- Yêu cầu HS trình bày lại 
 4. Nguyên nhân thắng lợi
- Đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? 
- Yêu cầu HS thảo luận rồi báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
* Bài học: SGK
- Yêu cầu HS đọc mục bài học
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Em biết gì về Lý Thường Kiệt?
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 2, trả lời.
(Ý kiến thứ 2 là đúng vì: Trước đó vua nhà Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi sau đó kéo quân về nước)
- 2 HS trình bày
- Nhận xét 
- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày, nhận xét
Do quân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt làm một tướng tài.
- 2 HS đọc
Tiết 2:Toán
Bài 65:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2)
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
*HSKG: Bài 2 dòng 2, Bài 4,5
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
65 + 11 x 304 = 65 + 374 = 439 
65 x 11 x 304 = 715 x 304 = 217360
 B/ Bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Chuyển đổi đơn vị đo
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- Cho HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng
- Củng cố bài tập
 3. Nhân với số có hai, ba chữ số
Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS khá giỏi làm hết BT
- Chốt kết quả đúng, củng cố bài tập
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét, củng cố bài tập
*HĐ Góc
Bài 4:
Bài 5:
- Chấm chữa bài
 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- HS làm bài vào SGK 
- Nêu miệng kết quả
a)
10kg = 1 yến
50kg = 5 yến
100kg = 1 tạ
1200kg = 12 tạ
b)
1000kg = 1 tấn
8000kg = 8 tấn
10 tạ = 1 tấn
30 tạ = 3 tấn
c)
100cm2 = 1 dm2
800cm2 = 8 dm2
1dm2 = 100 cm2
900dm2 = 9m2
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào bảng con
a) 268 Í 235 = 62980
b) 475 Í 205 = 97375
c) 45 Í 12 + 8 = 540 + 8 = 548
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng.
a) 2 Í 39 Í 5
= (2 Í 5) Í 39
= 10 Í 39
= 390
b) 302 Í 16 + 302 Í 4
= 302 Í (16 + 4)
= 302 Í 20 
= 6040
b) 769 Í 85 - 769 Í 75
= 769 Í (85 - 75)
= 769 Í 10 
= 7690
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy vào bể được được số lít nước là:
(25 + 15) Í 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít nước
a)Công thức tính diện tích HV:
S= a x a
b) Diện tích hình vuông có a = 25 m là:
25 x25 = 625( m2)
Đáp số: 625 (m2)
Tiết 4:Tập làm văn
Bài 26:ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
-Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhận vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó đẻ trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Khởi động (1’)
 A/ Kiểm tra bài cũ: 
Không
 B/ Bài mới: (35’)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn xác định đề
Bài 1: Đề nào là đề văn kể chuyện trong 3 đề văn cho sẵn: (nội dung SGK)
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời.
- Gọi học sinh trả lời 
Nhận xét, chốt câu trả lời 
 3. Kể chuyện
Bài 2: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau (nội dung SGK trang 132)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3
- Gọi 1 số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể
Bài 3: Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể về nhân vật; tính cách nhân vật; ý nghĩa câu chuyện và kiểu mở đầu, kết thúc của chuyện.
- Cho HS thực hành kể chuyện
-Tổ chức thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS đọc một số kiến thức về văn kể chuyện
 C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài.
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS đọc nối tiếp 
- HS thực hiện yêu cầu
Đề 2 là đề văn kể chuyện vì yêu cầu của đề là phải kể 1 câu chuyện
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu đề tài 
- Kể chuyện theo nhóm 2, kết hợp trao đổi bài tập 3
- 2 – 4 HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét 
- HS đọc 
_______________________________________________
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
TUẦN 13
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.	
 - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 14
 + Thực hiện tốt công việc của tuần 14
 + Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
 + Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12 (ngày thành lập QĐND Việt Nam)
**************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 13.doc