Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

 Tiết 2: : Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ,chú bé Đất ) .

 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .

II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 -Xác định giá trị.

-Tự nhận thức bản thân.

-Thể hiện sự tự tin.

III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp:, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin.

2. Kĩ thuật: Tình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. động não

 

doc 53 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
	Ngày soạn:.
 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012
 Tiết 1:
------------------------------------
 Tiết 2: : Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ,chú bé Đất ) .
 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 -Xác định giá trị.
-Tự nhận thức bản thân.
-Thể hiện sự tự tin.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp:, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin.
Kĩ thuật: Tình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. động não
IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
V - HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ tốt”và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Khám phá:
* Hoạt động nhóm: 
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. 
-GV giới thiệu:để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung”
b. Kết nối:
GV chia đoạn : 3 đoạn
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-GV theo dõi sửa từ hs đọc sai 
- Giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Tìm hiểu bài:
* KT Trình bày ý kiến cá nhân:
Yêu cầu học sinh đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi .
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
 -Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
* KT đặt câu hỏi:
-Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? 
-Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
-Nội dung chính đoạn 2 là gì? 
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
-Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
* KT động não:
-Câu chuyện nói lên điều gì?
c.Thực hành:
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung.
	- GV đọc mẫu
d. Vận dụng:
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để .
-Dặn HS về rèn đọc 
-Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT )
-Nhận xét tiết học.
HS hát
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.
- Một số HS trình bày trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài( 2 lượt) 
-Hs đọc nối tiếp lần 1
-Hs đọc nối tiếp lần 2
+HS đọc phần chú giải 
-HS giải nghĩa rừ 
-Lớp đọc thầm.
- Một, hai HS đọc bài.
1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm .
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.
-Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
-Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
Ý 2 : Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. 
-Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
-Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm
Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
- HS luyện đọc .
-Một vài HS thi đọc diễn cảm 
-4 HS đọc theo cách phân vai.
HS trả lời 
-Lắng nghe.
 ----------------------------------------
 Tiết 3:Toán
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:
 -Biết chia một tổng cho một số .
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
II.CHUẨN BỊ:
Sách, vở nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định: 
2-Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét ghi điểm.
Nhận xét chung phần bài cũ.
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa 
1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng:(35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 
Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức
Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.
-Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia het61cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? 
GV viết bảng (bằng phấn màu)
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
2) Thực hành
Bài tập 1:Tính theo hai cách.
GV hướng dẫn làm mẫu phần a 
(15 + 35 ) : 5
C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10
C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
GV hướng dẫn mẫu phần b 
18 : 6 + 24 : 6 
C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) 
 = 42 : 6 = 7 
GV nhận xét nhung 
Bài 2 :
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập .
GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm
? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
GV thu một số vở chấm . 
4-Củng cố : 
-Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số 
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài 
-Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
 -Nhận xét tiết học 
HS hát
2 HS lên làm bài tập
x 
x
 268 475 
 235 205
 1340 2375
 804 950
 536 97375
 62980 
HS nhắc lại tựa bài
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu:
(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7
-HS nêu
HS thực hiện và nêu kết quả 
-Vài HS nhắc lại. 
-Lắng nghe
HS nêu yêu cầu bài tập 
HS lên bảng làm, lớp làm nháp
HS quan sát 
 HS làm nháp
a .( 80 + 4 ) : 4
C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 
C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
b . 60 : 3 + 9 : 3 
C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 
C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3 = 23
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập .
HS nêu 
HS làm bài vào vở 
HS làm tương tự như phần bài tập 1.
a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
 = 3
Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
 = 4
Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
 -------------------------------------
 	Tiết 4: Đạo đức
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1)
I - MỤC TIÊU 
- Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .
II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
III- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai
Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi.
IV- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV : - SGK 
 - Các băng chữ 
HS : - SGK
V – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định :
2 – Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 )
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? 
-Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
-HS –GV nhận xét tuyên dương.
3 - Bài mới :
a.Khám phá:
- Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo?
- Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK )
*Mục tiêu:
* Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ Cách tiền hành : 
-GV nêu tình huống: 
“ Cô Bình là cô giáo Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay 
1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 
2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? 
* GV Kết luận : 
Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Hoạt động 2 : (BT1)
* Mục tiêu: 
-HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọngvà biết ơn thầy giáo ,cô giáo .
* Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn với thầy cô.
-Cách tiến hành : 
* Thảo luận nhóm: 
GV theo dõi giúp đỡ HS 
* KT trình bày 1 phút:
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
 Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) 
** Mục tiêu :
-HS phân biệt được việc làm nào thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, việc làm nào thể hiện không biết ơn .
c.Thực hành:
 * KT Trình bày ý kiến cá nhân:
-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
* GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo . 
d.Vận dụng:
* KT đặt câu hỏi: 
- Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô?
* GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi.
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
Dặn HS về viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
-Chuẩn bị tiết 2 . 
-Nhận xét tiế ...  các câu hỏi. 
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. +Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
+Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
-Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
 -Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài tập 2
- Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.
HS theo dõi
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
-Anh chàng trống này tròn nhưcái chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
+ mình trống.
+ngang lưng trống.
+hai đầu trống.
-Hình dáng: Tdròn như cái chum, đaều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt kín bằng da trâu thuợc kĩ , căng rất phẳng.
+ Am thanh: Tiếng trống ồn ồn giục giã , cắc tùng, cắc tùng
HS trình bày.
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-----------------------------------------
Tiết 3: Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định: 
2- Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét , ghi điểm.
-GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một số cho một tích.
-Nhận xét chung phần bài cũ.
3- Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số.
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
*Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
HS tính theo hai cách 
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Thu chấm, nhận xét.
Bài tập 2:
GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
-GV chấm điểm – nhận xét .
4-Củng cố: 
GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một tích 2 thừa số cho 1 số?
GV giáo dục hS ham thích học toán.
5- Dặn dò: 
Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0
- Nhận xét tiết học.
Hát.
2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp . 
* 150 : 50 = 150 : ( 5x 10)
 =150:5:10
 = 30 : 10 = 3
 * 80 : 16 = 80 : (8 x 2)
 = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
-HS nêu.
HS nhắc lại tựa bài
HS tính.
HS nêu nhận xét.
( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
Nhận xét: (9 x15):3= 9 x15:3)= (9: 3)x15
-Vài HS nhắc lại.
-HS tính .
HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
-HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số.
HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập 1:
HS làm bài vào vở
a/ ( 8 x 23) : 4 
C 1: ( 8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
C2: ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 46.
b/ ( 15 x 24) : 6 
C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60
C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15
 =4 x 15 = 60 
Bài tập 2:
HS đọc yêu câù
HS làm bài theo nhóm
( 25 x 36) :9 =25 x ( 36 : 9)
 = 25 x 4 
 =100
 --------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước . :
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . 
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
 + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , 
 -Thực hiện bảo vệ nguồn nước . 
 * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên.
* GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
II_CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
III- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: điều tra, thảo luận cặp đôi 
 - Kĩ thuật: trình bày ý kiến cá nhân, đóng vai, đặt câu hỏi.
IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 58,59 SGK.
-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
V-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1- Ổn định: 
2-Bài cũ:
-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách?
-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?
GVNX ghi điểm. Nhận xét chung
3-Bài mới:
a.Khám phá:
- Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật và thực vật?
- Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về điều đó qua “ Bảo vệ nguồn nước”
b.Kết nối:
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước 
* Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.
-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58.
*HS trình bày cá nhân.
GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?
*Kết luận:
Để bảo vệ nguồn nước cần:
-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước
-Không đục phá ống nước làm cho cht61 bẩn thấm vào nguồn nước.
-Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
-Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
c.Thực hành:
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước 
* Mục tiêu:bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước ,tuyên truyền người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
-GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
-GV nhận xét, tuyên dương
d.Vận dụng: 
* KT đặt câu hỏi:
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời sống sinh hoạt của con người, động vật, thực vật, vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước luôn được sạch.
* GDSDNLTK&HQ : Không những chúng ta biết bảo vệ nguồn nước mà còn phải biết tiết kiệm nước để mọi người đều có nước sạch dùng . 
Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học.
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước.
Nhận xét tiết học
Hát.
HS trả lời 
- HS trả lời
-HS thảo luận theo cặp đôi.
- Quan sát và trả lời:
*Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.
*Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+Hình 3: Vút rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa bảo vệ được môi trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian 
truyền bệnh.
+Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
+HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản.
+Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí.
- Chúng ta không xả rác, chất thải, xuống nguồn nước làm ô nhiễm nuồn nước.
HS theo dõi
HS ghi nhanh những ý chính vào vở khoa học
-Tiến hành vẽ tranh theo nhóm 
-Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
+ Thảo luận tìm đề tài
+ Vẽ tranh
+ Thảo luận về lời giới thiệu
-Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
- Không vứt rác xuống ao ,hồ, sông , suối,
 -----------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
 I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân .
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
-Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
 Lớp trưởng lập báo cáo
 GV:Phương hướng tuần 15
 Các tổ trưởng tổng hợp tổ mình.
 Mẫu bản kiểm điểm cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định: Hát 
Tổng kết hoạt động tuần 14
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 14
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua:
a/ Học tập: .
b/ Chuyên cần: .
c/ Đạo đức: .
d/ Lao động vệ sinh: ..
 GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như: ...
- Nhắc nhở những em chưa ngoan như: ...
 3. Xây dựng phương hướng tuần 15:
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần .
- Đại diện nhóm phát biểu.
a. Học tập:
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập.
- Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên.
-Chuẩn bị bài tốt để đón các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp.
-Thi đua phong trào học tập tốt để chào mừng ngày 22/12.
- Có thái độ tích cực hợp tác trong học tập.
- Duy trì nề nếp học tập ,giúp đỡ học sinh đọc yếu .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
b. Đạo đức : 
-Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Rèn luyện tác phong của người đội viên gương mẫu.
c. Chuyên cần: 
- Duy trì sĩ số đến lớp hàng ngày.
- Đi học đúng giờ; tránh nghỉ học không phép.
d. Vệ sinh: 
-Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
e. Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội.
-Vận động các em tiếp tục nôi heo đất và nộp các khoản quỹ.
 4. Các hoạt động khác: Thực hiện theo thông báo.
-----------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(7).doc