Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 - Trường tiểu học Long Hữu A

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 - Trường tiểu học Long Hữu A

Môn : Chính tả

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết)

PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ , đúng quy định

2.Kĩ năng:

-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng dễ lẫn.

3. Thái độ:

-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.

-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II.Chuẩn bị:

-Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 - Trường tiểu học Long Hữu A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2013
Môn : Chính tả
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ , đúng quy định 
2.Kĩ năng:
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng dễ lẫn.
3. Thái độ:
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu	
1.Ổn định 
2.Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần an / ang
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: 
 b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
 c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). 
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. 
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV chốt lại lời giải đúng
 Dòng 1: chữ sáo
 Dòng 2: chữ ao
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch .
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào vở 
Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện
Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
+ Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. 
2 HS đọc câu đố 
Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày tháng năm 2013
Môn: Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam, có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung lũng thường hẹp và sâu 
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2.Kĩ năng:
-HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét đặc điểm của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 
	 3.Thái độ:
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.Chuẩn bị:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định 
2.Bài cũ: Cách sử dụng bản đồ
Nêu các bước sử dụng bản đồ?
Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Dãy Hoàng Liên Sơn 
b.Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
5.Dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
HS trả lời
HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày tháng năm 2013
Môn : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Hiểu câu chuyện Nàng tiên Ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình 
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 
2.Rèn kĩ năng nghe:
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:
-Thương yêu, giúp đỡ những người xung quanh. 
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ 
-Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu	
1.Ổn định 
2.Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể 
Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. 
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện 
GV đọc diễn cảm bài thơ 
GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) 
*Đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? 
*Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
*Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? 
c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
-Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình 
GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?
GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1. 
a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
-Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất .
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-Hát vui 
HS kể 
HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
HS nghe 
HS trả lời 
*Đoạn 1:
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.
*Đoạn 2:
+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
*Đoạn 3:
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 
Em đóng vai ... Yêu cầu HS đếm xem có: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
 - Viết số: 432 516 số này có 6 chữ số
-HS nêu kết quả cần viết vào ô trống
 523 453
-HS làm vào vở
-HS lần lượt đọc
-Mỗi em đọc từ 3 đến 4 số
-HS cả lớp làm bài vào vở
3.Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau :”Luyện tập”
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
	Ngày tháng năm 2013
Môn : Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu:
 -Giúp HS luyện viết và đọc các số có sáu chữ số
 BT : 1, 2 , 3 (a,b,c ) ,4 .
II/Các hoạt động chủ yếu:
1)/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS làm bài tập 2 
- GV nhận xét , chấm điểm 
2)Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 Hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết thứ tự các số có sáu chữ số
 b.Hướng dẫn luyện tập
*Ôn lại hàng:
 - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề
 - GV viết 825713 cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào, Chẳng hạn chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục.
 - GV cho HS đọc các số: 850203, 820004, 800 007, 832 100, 832010
 *Thực hành
* Bài 1: 
 GV kẻ sẵn bài 1 lên bảng
 - GV viết 653267
 - HS phân tích số: 653 267
 - GV yêu cầu HS viết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đon vị
 - Các số còn lại làm theo bảng.
*Bài 2: 
a) HS đọc các số
b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho
*Bài 3:
 - GV cho HS tự làm bài.
 - Gọi vài HS lên bảng ghi rõ của mình.
 - Cả lớp nhận xét
 - GV nhận xét
*Bài 4:
 GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số
 - Cho HS đọc từng dãy số
 - GV nhận xét thống nhất kết quả
-HS đọc
-2 HS làm bảng
-HS cả lớp làm bài
-HS đọc số
- 6 trăm nghìn,5 chục nghìn, 3 nghìn. 3 trăm, 6 chục, 7 đơn vị
 -425301 đọc Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một
-HS đọc từng số
-2453: 5 hàng chục
-65243: 5 hàng nghìn
- 762543: 5 hàng trăm
- 53620: 5 hàng chục nghìn
- Cả lớp làm vở
a) 4300 , b) 24316 , c) 24301; 
d) 180715, e) 307421, g) 90999
- HS làm và nhận xét
- HS tự viết các số
- HS đọc số
-HS nhận xét
3.Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
	Ngày tháng năm 2013
Môn : Toán
Hàng và lớp
I/Mục tiêu: Giúp HS
 -Biết được các hàng trong lớp đơn vị gồm ba hàng: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 -Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp
 - Biết viết số thành tổng theo hàng 
 BT: 1, 2,3 .
II/Đồ dùng dạy học:
 -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
III/Các hoạt động dạy- học:
 1)/Kiểm tra bài cũ: 
- Gói 3 HS lên bảng giải bài 3
-GV nhận xét và chấm điểm.
 2)Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức, theo các giá trị cụ thể cùa chữ hàng và lớp của các số có sáu chữ số
 b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
 -GV cho HS nêu tên các hàng đã học thứ tự từ nhỏ đến lớn
 -GV hỏi
 -Lớp đơn vị gồm mấy hàng ?
 -Lớp nghìn gồm mấy hàng ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc
 -HS viết các chữ số 321 vào các cột ghi hàng
-HS nêu các chữ số ở các hàng của số 654000
 -Nêu các chữ số ở các hàng ca số 654321
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
 -HS nêu: 3 hàng
 +Hàng đơn vị, chục, trăm
 -HS nêu: 3 hàng
 -Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
 -Ba trăm hai mươi mốt
 -1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, 3 vào cột trăm
 -0 ở các hàng đơn vị, chục trăm chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, 6 ở hàng trăm nghìn.
 -HS nêu tương tự số 654000
 c.Luyện tập thực hành
*Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu SGK
 -GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
a)Số 46307
 -56032
 -123517
b)GV cho HS nêu lại mẫu
- HS nêu kết quả các phần còn lại
-HS nêu
-Số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
-Số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
-Số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
-HS tự làm bài
Số
38759
67021
79518
302671
715519
Giá trị của chữ số 7
700
7 000
70 000
70
700 000
-HS và GV thống nhất kết quả
*Bài 3:
 -Cho HS tự làm theo mẫu
 -52 314 = 50 000 + 2000 + 300 + 10 + 4
 -Các bài còn lại tương tự
-HS và GV nhận xét bài làm và thống nhất kết quả
*Bài 4: HS đọc yêu cầu đề toán
 -GV cho HS tự làm
 -HS và GV nhận xét kết quả
-500 75, 300 402, 204 060, 80 002
*Bài 5: HS đọc yêu cầu đề bài
 -GV cho HS quan sát mẫu
 -HS tự làm bài
 -GV nhận xét
-1 HS lên bảng viết
-Cả lớp làm vào vụỷ
-1 HS làm bảng lớp
-Cả lớp làm bài vào vở
-HS làm bài vào vở
 -HS trình bày kết quả
 a) 603, b) 785
 c) 004
3.Củng cố - dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài :”So sánh các số có nhiều chữ số”
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày tháng năm 2013
Môn : Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
I/Mục tiêu:
 Giúp học sinh
 - So sánh được các số có nhiều chữ số
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 BT: 1,2,3. 
 II /Các hoạt động dạy- học:
1//Kiểm tra bài cũ:
- Gäi 2 HS lªn b¶ng gi¶i bµi 4
- GV nhận xét và chấm điểm 
2/Dạy bài mới
 a.Giới thiệu bài
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số
 b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
a)so sánh 99 578 và 100 000
 -GV ghi bảng, yêu cầu HS so sánh 2 số
 -Vì sao ? vì 99578 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số
 -GV cho HS nhận xét: Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn
b)so sánh 693 251 và 693 500
-GV viết bảng: 693 251 và 693 500, yêu cầu hS so sánh 2 số
 -HS nêu kết quả so sánh
 -GV cho hS nêu nhận xét:
 Khi so sánh hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ sớ ở hàng tiếp theo
 c.Thực hành
*Bài 1:
 -HS đọc yêu cầu BT
 -GV yêu cầu HS tự làm bài
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm HS
 9 999 < 10 000
 99 999 < 100 000
 726585 > 557652
 -GV nhận xét bài HS
*Bài 2:
 -HS đọc yêu cầu BT
 -Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm
 -GV nhận xét
 902 011 (có hàng trăm nhìn lớn nhất)
*Bài 3
 -HS đọc yêu cầu BT
 -Để sắp xếp các số cho thứ tự từ bé đến lớn ta tìm số bé nhất, viết riêng ra, sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ như thế tiếp tục
 -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số
 -GV và HS nhận xét
*Bài 4:
 -HS đọc yêu cầu BT
 -GV cho HS tự làm bài
 -GV và HS nhận xét
-HS nêu
99 579 < 100 000
(99587 nhỏ hơn 100 000
-693 251 < 692 500
 -Hai số cùng là các số có 6 chữ số
-So sánh và điền dấu
-2 HS lên bảng làm bài,1 em làm một cột
 653 211 = 653 211
 43 251 < 432 510
 845 713 < 854 713
-Tìm số lớn nhất
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau
-Khoanh tròn số lớn nhất
 -Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn
 -1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được
2467, 28092, 932018 ,943567
-HS mở SGK và đọc
-HS cả lớp làm bà
 a)999 c) 999 999
 b)100 d) 100 000
3.Củng cố - dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài sau : “Triệu và lớp triệu”
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày tháng năm 2013
Môn : Toán
Triệu và lớp triệu
I/Mục tiêu: 
Giúp HS
 - Biết về hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
 - Biết viết các số đến hàng triệu 
 BT: 1,2,3(cột 2) .
II/Các hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 3
-GV nhận xét và chấm điểm.
 2.Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ làm quen với các hàng lớp lớn hơn các hàng lớp đã học
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu
 -GV yêu cầu HS lên bảng lần lượt viết số: 1 000, 10 000, 100 000, 1000 000
 -GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là gì ?
 -Mười triệu gọi là 1 chục triệu 
10 000 000
 -GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu hợp thành lớp gì ?
 -GV cho HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
 -GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn
 c.Thực hành
*Bài 1: GV cho HS ủeỏm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
 -Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 000 000
*Bài 2: 
-GV gói HS đọc yêu cầu đề bài và cả lớp quan sát mẫu
 -HS tự làm bài theo mẫu
*Bài 3:
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Cho HS lên bảng làm một ý
-Đọc rồi viết số đó, đếm chữ số 0
-HS làm tiếp các ý còn lại
*Bài 4
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Cho HS phân tích mẫu
-GV lưu ý HS nêu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 triệu sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo
-HS tự làm các bài còn lại
 -HS viết
-1 triệu 1 000 000
-Lớp triệu
-2-3 HS nêu lại
-1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, 
4 000 00010 000 000
 -1-2 HS đếm
-HS đọc yêu cầu đề bài và cả lớp quan sát mẫu
-Cả lớp làm bài
-1 HS đọc
-15 000, 50 000
- 350 7 000 000
-600 36 000 000
-1300 900 000 000
-Cả lớp đọc thầm
-1 HS phân tích
-312 000 000
3.Củng cố - dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài “Triệu và lớp triệu”
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 CKTKN moi truong.doc