Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Trường Giang - Trường Tiểu học Đồng Hưu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Trường Giang - Trường Tiểu học Đồng Hưu

Tập đọc :

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( T2 )

I- Mục đích - Yêu cầu:

1. Đọc lưu loát toàn bài:

 - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn.

II- Đồ dùng dạy - học.

 - Giáo viên : + Tranh minh hoạ câu chuyện SGK.

 + Bảng phụ đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - Học sinh : Sách giáo khoa.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Trường Giang - Trường Tiểu học Đồng Hưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 ( Buổi 1)
Thứ hai, ngày 31 thỏng 08 năm 2009.
Chào cờ:
*********************************
Tập đọc :
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( T2 )
I- Mục đích - Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
 - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
2. Nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
 - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn.
II- Đồ dùng dạy - học.
 - Giáo viên : + Tranh minh hoạ câu chuyện SGK.
 + Bảng phụ đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - Học sinh : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. KTBC:
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm 
- Một HS đọc lại truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( P1), nói về ý nghĩa chuyện.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe.
* Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc .
- Một HS đọc bài.
- Lớp lắng nghe và chia đoạn bài, tìm giọng đọc.
- Luyện đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Giải nghĩa một số từ ngữ khó : Chóp bu, nặc nô,
- Luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
* MT: HS đọc đúng các từ, các câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa một số từ khó.
- Sửa lỗi cho những HS phát âm sai các từ ngữ như : lủng củng, nặc nô, ngắt nghỉ hơi chưa đúng thông qua một câu văn dài.
- Đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài.
- Làm việc theo nhóm: Đọc thầm nội dung các đoạn và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện báo cáo kết quả.
* MT: HS đọc thầm các đoạn và hiểu được ND của từng đoạn, hiểu bài.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Giúp đỡ những HS còn vướng mắc.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
4. Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Nhắc lại giọng đọc.
- Đọc diễn cảm đoạn: “- Từ trong hốc đá,  đi không”.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét bạn đọc
* MT: HS tìm được giọng đọc phù hợp với ND bài, đọc diễn cảm được một đoạn của bài.
- Đọc mẫu cho HS nghe.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Giúp đỡ HS tìm giọng đọc.
- Nhận xét HS đọc.
C. Củng cố, dặn dò.
- Liên hệ bản thân.
- Nêu ND bài học.
- Nhắc nhở HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
***********************************
Toán:
Các số có sáu chữ số.
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS :
 - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn.
 - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II - Đồ dùng dạy học:
 * GV : Hình vẽ SGK, các thẻ số.
 * HS : Bảng con, nháp.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. Tìm hiểu về số có sáu chữ số .
a) Ôn về các hàng.
b) Hàng trăm nghìn.
c) Viết và đọc số có sáu chữ số.
- Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Quan sát bảng và xác định các hàng.
* MT : Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề, biết đọc viết các số có đến 6 chữ số..
- Cho HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Giới thiệu hàng trăm nghìn.
- Hướng dẫn HS viết và đọc số có sáu chữ số.
B. Thực hành.
Bài tập 1:
a) - Phân tích mẫu.
b) - Làm bài cá nhân .
- Nêu miệng kết quả.
* MT : Củng cố cho HS cách đọc viết số có sáu chữ số.
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Phân tích mẫu
- Làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả.
* MT : Củng cố cho HS cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Theo dõi hướng dẫn kiểm tra HS làm bài.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân.
- Thống nhất kết quả.
* MT : Củng cố cho HS cách đọc các số có sáu chữ số.
- Hướng dẫn HS yếu đọc.
Bài tập 4:
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở nháp.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* MT : Củng cố cho HS cách viết các số có sáu chữ số.
- Theo dõi HD HS yếu viết bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS về làm lại BT 4 vào vở.
- Nhận xét giờ học.
*************************************
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I- Mục đích - Yêu cầu:
 - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ “Nàng tiên ốc”.
 - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
II- Đồ dùng dạy - học.
 - Giáo viên : + Tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh : + Sách giáo khoa, kể chuyện theo tranh.
III- Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. KTBC:
- 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. Một HS nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
- Lắng nghe
- Giới thiệu câu chuyện.
2. Tìm hiểu câu chuyện.
- 3 HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ.
- Lớp đọc thầm từng đoạn thơ lần lượt trả lời những câu hỏi của GV.
*MT: Giúp HS ghi nhớ được ND của mỗi đoạn thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Giúp HS tìm hiểu ND câu chuyện thông qua hệ thống các câu hỏi.
3. HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
- Nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
* MT: HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình và nói được ý nghĩa của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
* Giúp HS hiểu được thế nào là kể lại chuyện bằng lời của mình.
- Nhận xét tuyên dương HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà HTL bài thơ Nàng Tiên ốc, chuẩn bị bài sau.
- Nhắc nhở HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************
Địa lí :
Dãy hoàng liên sơn.
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS :
 - Biết và chỉ được vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Nêu được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn: Là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu: Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
 - Mô tả được đỉnh núi Phan- xi- păng.
 - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.
 - Tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước Việt Nam.
II - Đồ dùng dạy học:
 * GV : BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
 * HS : SGK, que chỉ.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. HĐ1: Tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
- Quan sát trên bản đồ.
- Dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy HLS ở hình 1 SGK.
- Dựa vào lược đồ và kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi.
- Trình bày kết quả trước lớp.
* MT : HS chỉ và mô tả được dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Chỉ vị trí của dãy núi HLS.
- Sửa chữa và giúp đỡ HS hoàn thiện câu trả lời.
- Hướng dẫn HS tìm câu trả lời và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Làm việc nhóm.
- Làm việc nhóm chỉ vị trí của đỉnh Phan-xi-păng mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Giải thích Vì sao Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ?
- Trình bày ý kiến, nhận xét bổ sung.
* MT : HS xác định được vị trí của các địa danh trên bản đồ..
- Hướng dẫn, giúp đỡ HS hoàn thiện câu trả lời.
B. HĐ 2: * Khí hậu lạnh quanh năm.
* Làm việc theo nhóm.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi : Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?
- Nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
* MT : HS nêu được đặc điểm khí hậu của HLS, chỉ được vị trí của SaPa. 
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
C. HĐ 3: C2, D2
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tổng kết giờ học.
**************************************
Thể dục :
Quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng - T/C:
“Thi xếp hàng nhanh”
I- Mục tiêu :
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng dồn hàng nhanh, trật tự,, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh” . Yêu cầu HS biết cách chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II- Địa điểm, phơng tiện:
 - Sân trường được vệ sinh sạch sẽ.
 - Còi.
III- Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu :
* Tập hợp phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
* MT: HS khởi động để thích ứng với môi trường học tập
6 – 10 phút 
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 - 2.
B. Phần cơ bản: 
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng dồn hàng.
b) Trò chơi vận động : T/C : “Thi xếp hàng nhanh” 
* MT: Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh HS biết cách chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
18 - 20Phút
- GV điều khiển.
- Tập theo tổ.
- Cả lớp tập.
* Phổ biến luật chơi.
- HS chơi thử .
- HS chơi theo tổ.
- Nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
C. Phần kết thúc : 
* Hệ thống bài
4 – 6 phút
- Thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 01 thỏng 09 năm 2009
Toán:
Luyện tập.
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS ôn tập về :
 - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II - Đồ dùng dạy học:
 * GV : SGV, SGK.
 * HS : SGK.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
B. Thực hành.
Bài tập 1:
- Làm bài bằng bút chì vào SGK.
- HS nêu miệng.
* MT : Củng cố cho HS cách viết, đọc số có sáu chữ số.
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 2:
a) - HS nối tiếp đọc các số.
b) - Xác định các hàng. 
* MT : Củng cố cho HS cách đọc và xác định hàng.
- Theo dõi hướng dẫn kiểm tra HS làm bài.
Bài tập 3:
- Viết kết quả ra vở nháp.
- 6 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
* MT : Củng cố cho HS cách viết số có sáu chữ số.
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài tập 4:
- Xác định quy luật viết  ... át biểu ý kiến.
* MT: HS Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
* Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập.
3.Ghi nhớ
- Đọc thầm phần ghi nhớ SGK.
- 3 - 4 HS đọc .
- Nhắc nhở HS HTL phần ghi nhớ.
4. Luyện tập.
* Bài tập 1:
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập 1 SGK.
- Đọc thầm từng đoạn trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
* MT: Củng cố cho HS về tác dụng của dấu hai chấm.
- Rèn kĩ năng phân tích tác dụng của dấu câu cho HS.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân viết đoạn văn vào vở nháp.
- Đọc đoạn văn, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp.
* MT: HS Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn và giải thích được tác dụng của nó.
* Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu khi viết văn.
- Nhận xét chữa bài cho HS
C. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà HTL phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
***************************************
Kĩ thuật :
Cắt vải theo đường vạch dấu. Khâu thường.
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS 
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu
 - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II - Đồ dùng dạy học:
 * Bộ đồ dùng kĩ thuật.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
- Giới thiệu ND bài học.
B. HĐ 1: 
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu
* MT : HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
*HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) - HS quan sát hình 1a, 1b( Sgk)
+ Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong .
- 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm, vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu.
b) Cắt vải theo đường vạch dấu
- HS quan sát hình 2a,2b( Sgk)
+ Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
* MT : Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b( Sgk)
+ Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, bổ sung như nội dung Sgk
- GV hướng dẫn một số điểm khi cắt vải.
*HĐ 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- Vạch dấu và cắt vải theo sự chỉ dẫn của GV.
* MT : Giúp HS vạch được dấu và cắt được vải theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn HS thực hành. 
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
*HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
* MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm do chính tay mình tạo ra.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
C. Củng cố dặn dò
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhận xét giờ học.
*************************************************************************
Thứ sỏu , ngày 04 thỏng 09 năm 2009
Âm nhạc : ( GV chuyên lên lớp )
*************************
Toán:
Triệu và lớp triệu.
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS 
 - Biết được lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu.
 - Biết đọc, viết các số tròn triệu
 - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
 - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập.
II - Đồ dùng dạy học:
 * HS : SGK, bảng con.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. Giới thiệu về lớp triệu.
- HS viết các số 1000, 10 000, 100 000, viết tiếp số 1000 000.
- Đếm số 1000 000 có bao nhiêu chữ số 0.
- HS viết số 10 000 000 và 100 000 000 vào bảng con.
- HS nêu lại các hàng của lớp triệu, vad các hàng đã học.
* MT : HS Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Cho HS các số 1000, 10 000, 100 000, viết tiếp số 1000 000.
- Giới thiệu số 1000 000.
- Giới thiệu tiếp 10 000 000, 100 000 000.
- Giới thiệu về lớp triệu.
- Cho HS nêu lại các lớp và các hàng từ bé đến lớn.
B. Thực hành.
Bài tập 1( TR 13 ):
- Làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
* MT : Củng cố cho HS cách đọc các số đến lớp triệu.
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 2 ( TR 13):
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Phân tích mẫu
- Làm việc cá nhân.
- Làm bài vào SGK bằng bút chì.
* MT : Củng cố cho HS cách viết các số đến lớp triệu.
- Theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu làm bài. 
Bài tập 3 ( TR 13 ):
- Một HS lên bảng làm mẫu.
- Làm việc cá nhân cột 1.
- Thống nhất kết quả.
* MT : Củng cố cho HS về các hàng, lớp đã học
- Hướng dẫn HS yếu đọc.
C. Củng cố dặn dò
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS về BT 3, 4 vào vở.
- Nhận xét giờ học.
******************************************
Khoa học :
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
Vai trò của chất bột đường
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS :
 - Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 - Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
 - Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
 - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II - Đồ dùng dạy học:
 * GV : SGV, SGK, tranh minh hoạ SGK.
 * HS : SGK, phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. HĐ 1:
Tập phân loại thức ăn
- Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối.
- Quan sát các hình SGK thảo luận hoàn thành bảng do GV đưa ra.
- Thảo luận nêu một số cách phân loại thức ăn theo cách khác.
* MT : HS Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật, phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
* Kết luận.
B. HĐ 2:
Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
- Làm việc theo cặp : Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong các hình ở trong SGK.
- Nêu được vai trò của chất bột đường.
- Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi của GV đưa ra.
* MT : HS biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng	
* Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét đánh giá ý kiến của HS, bổ sung các câu trả lời của HS
C. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- Đại diện trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét bổ sung ý kiến.
* MT : HS xác định được nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Phát phiếu học tập cho HS, giao nhiệm vụ cho HS làm việc.
- Kết luận.
D. Củng cố dặn dò
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
*******************************************
Tập làm văn:
Tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể chuyện.
I- Mục đích - Yêu cầu:
 - Hiểu đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
 - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II- Đồ dùng dạy - học.
 - Giáo viên : + Bảng phụ ghi ND bài tập 1 ( Phần nhận xét ). 
 + BP đoạn văn của Vũ Cao phần luyện tập.
 - Học sinh : + Sách giáo khoa, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
A. KTBC:
- Nêu lại ND phần ghi nhớ tiết trước.
- Trả lời câu hỏi : Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những phương diện nào? 
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe.
* Giới thiệu bài.
2. Nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp các bài tập 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm việc cá nhân ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Trao đổi cùng bạn để các ý 1, 2.
* MT: HS Hiểu đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Giúp HS hiểu được ND của các yêu cầu, và giải quyết được các yêu cầu.
3. Ghi nhớ.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Lớp đọc thầm.
* Giải thích rõ bằng VD, nhắc nhở HS học thuộc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài dùng bút chì gạch nhanh vào SGK và trả lời các câu hỏi. 
- 1 HS thực hiện bài ở bảng nhóm.
- Trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
* MT: - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
- Giao nhiệm vụ cho HS làm việc.
* Giúp HS hiểu được yêu cầu của bài tập
- Giúp đỡ, gợi ý cho HS yếu.
- Nhận xét.
Bài tập 2 :
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ truyện Nàng tiên ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên
- Làm việc theo cặp.
- 2 – 3 HS thi kể.
- Nhận xét bổ sung ý kiến.
* MT: - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK để thực hiện đúng yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- Trả lời câu hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
*********************************************
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 
I.Mục tiêu: 
 - Kiểm điểm, đánh giá các mặt hoạt động tuần 2.
 - Phương hướng hoạt động tuần 3. 
II.Hoạt động trên lớp.
1. Kiểm điểm, đánh giá các mặt hoạt động tuần 2.
 *Lớp trởng báo các kết quả hoạt động tuần 2 về các mặt:
 - Học tập
 - Thể dục
 - Vệ sinh
 - Các hoạt động khác 
 *Gv nhận xét , đánh giá chung.
2. Phương hướng hoạt động tuần 3. 
 *Gv giao nhiệm vụ cụ thể cần đạt được trong tuần 3.
 *Lớp thảo luận, đề ra các biện pháp để thực hiện tốt yêu cầu cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
3.Kết thúc giờ học.
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 123 chuan.doc