Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Ngọc Bích

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Ngọc Bích

I.Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 - Biết đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . Trả lời các câu hỏi trong SGK.

 2 Kĩ năng: Thể hiện giọng của các nhân vật và đọc diễn cảm đoạn văn theo yêu cầu.

 3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

- Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tranh minh hoạ ở SGK /55.

III.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng

- Trải nghiệm.

- Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.

IV. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ ở SGK /55

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc: 
Tiết 11 : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Biết đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 2 Kĩ năng: Thể hiện giọng của các nhân vật và đọc diễn cảm đoạn văn theo yêu cầu.
 3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
II.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tranh minh hoạ ở SGK /55. 
III.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trải nghiệm.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ ở SGK /55
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS học thuộc lòng bài thơ: Gà trống và cáo.
 - Nhận xét tính cách 2 nhân vật gà trống và cáo.
 - Nhận xét. 
C/. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:
Vì sao An- đrây- ca phải dằn dặt, An- đrây- ca có phẩm chất gì đáng quí? Các em sẽ được tìm hiểu qua bài học hôm nay. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- GV ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc.
- Bài văn chia làm 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu....về nhà.
+ Đoạn 2 : Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1 
- GV chữa lỗi đọc sai của HS.
- Phát âm : An-đrây-ca, dằn vặt, khóc nấc.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Chú ý giọng đọc theo yêu cầu SGV/132.
b) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh của em lúc đó thế nào? 
+ Mẹ bảo đi mua thuốc cho ông thái độ An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
* Đoạn 2 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 2.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? 
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? 
+ Qua câu chuyện em thấy An-đrây-ca là người thế nào? 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc diễn cảm nối tiếp
- GV theo dõi và kết hợp sửa sai cho các em.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng 
“ Bước vào phòng...ra khỏi nhà”.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Nhận xét : Cần nhấn giọng ở từ ngữ nào ?
- GV gạch dưới từ cần nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm
+ GV gọi HS đọc theo cách phân vai : người dẫn chương trình, mẹ, ông, An-đrây-ca.
- GV theo dõi và nhận xét cách đọc .
* Em hiểu nội dung bài đọc nói gì? 
- GV chốt ý nghĩa bài.
D/ . Củng cố 
- Đặt lại tên cho câu chuyện theo ý nghĩa của truyện.
- Em hãy nói lời an ủi với An-đrây-ca!
E. Dặn dò:
- Xem trước bài: Chị em tôi SGK/59. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 3 Hs phát âm.
- 2 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS nghe.
- Chú ý giọng đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc đoạn 1 
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 HS đọc nối tiếp( 6 dòng đầu – 3 dòng cuối)
- Nhóm đôi đọc đoạn 2.
- HS cả lớp đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- HS nêu nhận xét
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc lại đoạn văn thể hiện rõ giọng đọc.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 2 HS đọc lại 2 đoạn văn.
- 4 HS đọc theo cách phân vai.
- HS nhận xét cách đọc.
- HS nêu.
- HS tự đặt.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán
Tiết 26 :Luyện tập 
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 - Làm được các bài tập 1,2 trang 33.
 * Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài tập trong SGK.
 2 Kĩ năng: Đọc chính xác số liệu thể hiện trên biểu đồ.
 3.Thái độ: Trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập 2 phần b ý 2, 3 
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1 : SGK/33 : Hoạt động cá nhân. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu : HS cùng quan sát biểu đồ tranh số mét vải hoa và vải trắng bán trong tháng 9
- Suy nghĩ với câu hỏi ở bài tập. Rồi ghi kết quả vào bảng con : đúng hoặc sai vào ô trống.
- Kiểm tra kết quả của HS
- GV nhận xét.
Hỏi : Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
- Tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Gọi HS đọc kết quả bài 1.
* Bài 2 : SGK/34 : Hoạt động cá nhân. 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu : HS qua sát biểu đồ trong SGK và suy nghĩ để làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 Hs làm vào phiếu học tập.
Hỏi: Muốn tính số ngày mưa trung bình một tháng em làm thế nào ?
- Nêu các bước giải của bài toán.
4.Củng cố
- Chơi trò chơi “Ai vẽ nhanh hơn”(Thời gian 2 phút) 
- Yêu cầu 3 HS xung phong dựa vào số liệu đã cho vẽ trên biểu đồ cột cho đúng.
+ Các lớp : 4A, 4B, 4C .
+ Số quyển vở : 50 ; 40 ; 60.
- Đúng giờ quy định nộp bài.
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : luyện tập chung
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng quan sát biểu đồ và ghi kết quả suy luận đúng – sai vào ô trống ở bảng con.
- Cả lớp giơ bảng
- HS nêu.
- 1 HS đọc kết quả bài 1.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp quan sát.
- 3 HS nhận phiếu và làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở.
- Dán phiếu lên bảngvà trình bày.
- Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp nghe.
- Nêu cách chơivà quy luật chơi
- 3 HS xung phong làm vào phiếu có ghi số liệu và biểu đồ
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Môn: Khoa học
Tiết 11 :Một số cách bảo quản thức ăn
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
 2 Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
 3.Thái độ: Không ăn những thức ăn quá hạn sử dụng và những thức ăn đã hỏng.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
 -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả 
chín ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
- Bài hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.
 2. Tìm hiểu bài:
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn : Hoạt động nhóm bàn.
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV treo hình trang 24, 25 Yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* GV chốt ý : Cách bảo quản thức ăn: phơi sấy khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp muối.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn : Hoạt động cá nhân.
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV giảng : các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng...
- GV nêu câu hỏi :
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ?
- GV chốt ý : Làm cho các vi sinh vật... vào thức ăn . SGV/59
- Phát phiếu học tập với các câu hỏi :
+ Trong các cách bảo quản thức ăn, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? 
+ Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà: Hoạt động cá nhân.
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
* Cách tiến hành:
 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu :
+ Ghi te ... S làm vào bảng con 
- Gọi HS nêu tên gọi các số trong phép cộng ?
- GV nhận xét 
 * Bài 2b : SGK/ 39 : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện 3 phép tính cộng vào vở. Gọi 3 HS làm vào phiếu học tập.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao ?
* Bài 3 : SGK/ 39 : Hoạt động nhóm bàn.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và ghi vào phiếu.
- GV nhận xét 
* Bài 4 : SGK/ 39 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi với cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm sao 
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao ?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc bài giải.
- HS nghe.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS đọc phép cộng.
- HS nêu.
- 1 HS làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS nêu miệng.
- 1 HS nêu : Cộng không nhớ.
- Cả lớp quan sát.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 
- HS nhận xét kết quả.
- 1 HS nêu.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại
- Cộng có nhớ.
- Cả lớp làm bài vào bảng con .
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
-3 HS làm bàivào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Dán kết quả ở bảng, bạn nhận xét.
- HS nêu. 
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận cách giải và ghi vào phiếu học tập.
- Nhóm nào nhanh được dán phiếu học tập.
- Các tổ nhận xét.
- 1 HS đọc bài giải đúng.
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Làm nhanh vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS nêu 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn:
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạtruyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT2). 
 * Học sinh khá, giỏi viết được 6 đoạn văn dựa vào 6 tranh vẽ và lời dẫn giải dưới tranh.
 2 Kĩ năng: Kể được cốt truyện và tạo được hoàn chỉnh một số đoạn văn theo yêu cầu.
 3.Thái độ: Suy nghĩ và làm bài để hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ cho truyện trang 46/SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
 -Bảng lớp kẻ sẵn các cột:
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu
Vàng, bạc, sắt
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước (trang 54).
- Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
- Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Nhận xét và cho điểm HS .
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
- GV ghi tựa lên bảng. 
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề.
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.
 Bài 2: Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
- GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
-Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS .
D. Củng cố- Dặn dò:
-Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- Cả lớp thực hiện.
- 1HS đọc
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
-3 đến 5 HS kể cốt truyện.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
-Lắng nghe.
-Quan sát, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
-2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán:
Tiết 30: Phép trừ
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 - Làm được các bài tập 1; 2 ( dòng1); 3.
 * HS khá, giỏi làm được các bài tập SGK.
 2. Kĩ năng: : Thực hiện trừ nhanh và chính xác.
 3.Thái độ: Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 1a, 2a.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao? 
- GV nhận xét 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Ghi tựa : Phép trừ. 
b.Củng cố cách thực hiện phép trừ: 
- GV nêu phép tính trừ : 865 279 – 450 237 
- Gọi HS lên bảng thực hiện..
- Nêu tên gọi trong phép trừ.
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39.
- Bài toán trừ vừa rồi có dạng gì ?
- GV nêu phép tính trừ : 647 253 – 285 749.
- Gọi HS lên bảng thực hiện .
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39 
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ?
- Phép trừ vừa làm có dạng gì ?
c.Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV đọc lần lượt 4 phép tính yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2b : SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp 
- Chữa bài: gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm đôi.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận cách giải theo cặp
Hỏi : Muốn tính quãng đường từ nha Trang đến Thành phố Hồ Chí minh em làm thế nào ?
- GV nhận xét.
* Bài 4 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm bàn.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và ghi cách giải vào phiếu học tập.
Hỏi : Muốn tính được số cây cả 2 năm học sinh trồng được em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ? 
5. Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 2a, 4. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- GV nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp cùng theo dõi và làm phép trừ vào bảng con
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS nêu, bạn nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
- HS đọc phép trừ.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS lên bảng thực hiện.
- Bạn nhận xét kết quả 
- 4 HS lần lượt nêu cách trừ.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài vào phiếu .
- Dán phiếu ở bảng.
- HS nêu nhận xét bài làm của 2 bạn.
- 2 HS nêu cách trừ.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi làm việc thảo luận cách giải và giải vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải và giải .
- Dán kết quả bài giải.
- Nhận xét bàivà bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_tran_thi_ngoc_bich.doc