Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Bá Hùng - Trường Tiểu học Hương Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Bá Hùng - Trường Tiểu học Hương Sơn

Toán

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I. MụC tiêu :

 - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11

 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. hoạt động dạy và học :

1. Bài cũ :

- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK

2. Bài mới :

HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10

- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính

- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"

- Cho HS làm 1 số VD

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Bá Hùng - Trường Tiểu học Hương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 13 Ngày soạn : 12/ 11/ 2010
 Ngày dạy : 16/ 11/ 2010
Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
SINH HOạT TậP THể
Chào cờ đầu tuần
.ba..
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MụC tiêu :
 - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 x 11
 48
 48 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 x 11
 27
 27 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đuợc 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
- Lắng nghe
Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao
I. MụC đích, yêu cầu :
- Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. 
II. đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: HD Luyện đọc
- 1 HS đọc
 - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho nhóm luyện đọc
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. Dặn dò:
?Em học được gì qua bài tập đọc trên?
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki
- 1HS đọc cả bài.
- Đọc 2 lượt :
HS1: Từ đầu ... bay được
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV.
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- HS TL
- Lắng nghe
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiếp theo) 
I.MụC tiêu : 
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..
- HS biết kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà)
- KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Bài 4
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau.
- 1 em trả lời.
- 1 số em trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- 2 nhóm lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận 
được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS tự giác trình bày.
- Lắng nghe
kĩ thuật
Thêu móc xích (Tiết 1)
I. MỤC TIấU:
- HS biết cỏch thờu múc xớch và ứng dụng của thờu múc xớch.
- Thờu thành thạo được cỏc mũi thờu múc xớch.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thờu khỏc màu vải. 
+ Kim khõu len và kim thờu.
+ Phấn gạch, thước, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1. Ktra bài cũ: 
 HS1;2: Nờu cỏc bước khõu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
2. Bài mới
	 HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho HS quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
- HS nêu
- HS quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau.
- Thế nào là thêu móc xích
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- ứng dụng của thuê móc xích.
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
 HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
+ GV cho HS quan sát quy trình thêu.
Cho HS so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ HS quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
+ Cho HS quan Sát hình SGK.
+ HS quan sát H-3a, 3b, 3c.
-GV HD HS thao tác.
- HS quan sát
+ thêu từ phải sang trái
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho HS đọc ghi nhớ 
- Cho HS thực hành trên giấy 
3 - 4 Học sinh 
- Học sinh tập thêu móc xích
Dặn dò : 
-Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải 
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán 
Nhân với số có ba chữ số
I. MụC tiêu :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK
2. Bài mới :
HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123
- HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột
– 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm BT
– 79 608, 145 375, 665 415
- Gọi HS nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc phép tính.
– 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
- HS trả lời.
- HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số
 164 
 x 123
 492
 328
 164 
 20172
- HS đọc y/c của BT
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
Diện tích mảnh vườn : 
125 x 125 = 15 625 (m2)
Lắng nghe
Chính tả 
Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao
I. MụC tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương 
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- P ...  cũ :
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ?
2. Bài mới:
a. Chủ nhân của ĐBBắc Bộ:
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi :
+ ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa 
dân ?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ?
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau :
+ Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế 
nào ?
b. Trang phục và lễ hội :
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh và SGK, vốn hiểu biết để thảo luận :
+ Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? 
+ Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 13
- 2 HS lên bảng
HĐ1: Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm và trả lời :
– dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước
– chủ yếu là người Kinh 
HĐ2: Thảo luận nhóm
- HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày.
– nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau
– Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.
– thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng...
– Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Nhóm 4 em thảo luận và trình bày.
– Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen.
– Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
– tổ chức vào mùa xuân và mùa thu 
– có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu...
– Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng...
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. MụC tiêu :
-Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển... bị ô nhiễm:
 + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bải..
 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
 + Vở đường ống dẫn dầu..
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 54 - 55 SGK
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu các nhóm làm việc như đã HD
- GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
- Gọi 1 số HS trình bày
- GV sử dụng mục Bạn cần biết để đưa ra kết luận.
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
- Yêu cầu HS thảo luận 
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 27
- 2 em lên bảng.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
- Mỗi nhóm nói về 1 ND.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết và thông tin sưu tầm được để trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
Tuần 13 Ngày soạn : 12- 11 - 2009 
 Ngày dạy : 16 - 11 - 2009 
Kí duyệt, ngày tháng 11 năm 2009
Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
Toán
nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS áp dụng làm tốt bài tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. G T B .
2. Bài mới.
Bài 1: GV hướng dẫn
- Nhẩm rồi viết theo mẫu vào chỗ trống trong bảng
 + Trường hợp không nhớ: 23 x 11 = ?
Nhẩm : + Bước 1 : 2 + 3 = 5
 + Bước 2 : Viết 5 vào giữa 2 và 3 được 253
 Viết 23 x 11 = 253
 + Trường hợp không nhớ: 49 x 11 = ?
Nhẩm:
 Bước 1: 4 + 9 = 13
 Bước 2: Viết 3 vào giữa 4 và 9 được 439
 Bước 3 : Thêm 1 vào 4 bằng 5 được 539
Viết 49 x 11 = 539
- Yêu cầu HS viết các bước nhẩm vào bảng
- HS chữa bài – HS khác nhận xét
Bài 2: HS tự tóm tắt , chữa bài
Cách 1: Số ki - lô - gam gạo tẻ là.
25 x 11 = 275 ( kg )
Số ki - lô - gam gạo nếp là.
12 x 11 = 132 ( kg )
Số ki - lô - gam gạo nếp và gạo tẻ là.
275 + 132 = 407 ( kg )
Đáp số: 407 kg
Cách 2 :
Số ki - lô - gam một túi gạo nếp và một túi gạo tẻ là.
25 + 12 = 37 ( kg )
Số ki - lô - gam gạo nếp và gạo tẻ là.
37 x 11 = 407 ( kg )
Đáp số : 407 kg
3. Củng cố –dặn dò
Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán
nhân với số có ba chữ số 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách nhân với số có ba chữ số;tính được giá trị của biểu thức.
- HS áp dụng làm tốt bài tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. G T B .
2. Bài mới.
Bài 1: - HS nêu y/c của BT
 - y/c HS làm vào trong vở BT.
 - 3 HS lên bảng làm bài và trình bày bài của mình.
 - HS,GV nx và kết luận. 213 130 207
 x 213 x132 x 253
 639	 260 621
 213 390 1035
 426 130 414 .
 45369 17160 52371 
Bài 2: - HS nêu y/c của BT
 - y/c HS làm vào trong vở BT.
 - 2 HS lên bảng làm bài.
 - HS,GV nx và kết luận.
Bài 3: - HS nêu y/c của BT
Cách 1: Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối i-ốt là:
	123 x 125 = 15375(kg)
 Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối i-ốt là:
 125 x 125 = 15625(kg)
 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối i-ốt là:
 15375 + 15625 = 31000(kg)
 Đáp số: 31000 ki-lô-gam muối.
Cách 2: Cả hai buổi cửa hàng bán được số gói muối i-ốt là:
	123 + 125 = 248 (gói)
 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối i-ốt là:
 248 x 125 = 31000(kg)
 Đáp số: 31000 ki-lô-gam muối.
 3. Củng cố –dặn dò
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực
I. Mục tiêu:
- Củng cố mở rộng vốn từ về chủ đề ý chí – nghị lực cho HS.
- HS áp dụng làm đúng bài tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. G T B
2. Bài mới.
HS làm bài tập trong vở luyện tiếng việt trang 53 , 54
Bài 1: HS đọc đoạn văn – trả lời câu hỏi
- HS nhận xét , chữa bài.
Bài 2: HS đọc đoạn văn
- HS dọc và trả lời câu hỏi.
Tìm trong đoạn văn trênmột từ ngữ nêu rõ ý chí của Xi - ôn cốp – x ki , không chịu lùi bước trước khó khăn , gian khổ gặp phảI trong khi nghiên cứu lí thuyết bay . ( Không nản chí )
Bài 3: Đặt câu nói về ý chí hay nghị lực của con người có dùng các từ ngữ quyết chí , khó khăn , thiếu thốn.
- HS làm bài.
- HS lần lượt đọc câu của mình – HS khác nhận xét
- GV nhận xét , chốt
3. Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học.
- HS áp dụng làm bài tập cho tốt.
II. Các hoạt động daỵ học :
1. gtb.
2. Bài mới.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
a. 315 x 123 +207 b. 315 + 123 x 207
 = 58745 + 207	 = 315 + 25461
 = 58925 = 25776
Các phép tính khác làm tương tự
Bài 2: HS tự làm, chữa bài
a. 132 x 37 + 132 x 62 + 132 = 132 x ( 37 + 62 +1 )
= 132 x 100
= 13200
Bài 3: HS đọc bài – tự làm , chữa bài
Giải
Số bị chia khi chưa có số dư là.
305 x 246 = 75030
Gọi số bị chia là a ; số dư là r
Vì đây là số dư lớn nhất nên số dư sẽ là.
246 – 1 = 245
Số bị chia là: 305 x 246 +245 = 75275
 Đáp số: 75275
Bài 4: HS đọc yêu cầu
HS tự làm , chữa bài
Giải
Gọi thừa số thứ nhất là x
Ta có:
X x 234 = 1215
X x 2 + X x 3 + X x 4 = 1215
 X x (2 + 3 + 4) = 1215
X x 9 = 1215
 X = 1215 : 9
 X = 135
Vậy thừa số cần tìm là: 135
Tích đúng là : 135 x 234 = 31590
Đáp số : 31590
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS
 1. Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
 2. Biết tham gia sửa lỗi chung .
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra.
Nêu kết cấu một bài văn kể chuyện ?
2. Bài mới.
a. GTB.
b. Bài mới.
*HDHS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách đọc lại bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về các lỗi mà mình và bạn mắc phải.y/c HS viết vào VBT.
- Giúp đỡ các em yếu
* HD viết lại một đoạn văn :
- Gọi các em Ngọc, Linh đọc đoạn văn hoặc cả bài
- Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay...
- Gợi ý HS chọn đoạn viết lại
– sai nhiều lỗi chính tả
– sai câu, diễn đạt rắc rối
– dùng từ chưa hay
– chưa phải là mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn
3. Củng cố và dặn dò:
Nhận xét tiết học,
Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2009
SINH HOạT TậP THể
BIểU DIễN VĂN NGHệ CHàO MừNG NGàY NHà GIáO VIệT NAM 20-11
 I . Mục tiêu : 
 - Nhận xét tuần 13,phổ biến nhiệm vụ tuần 14
 - HS múa hát những bài hát truyền thống kỉ niệm ngày 20-11 và tháng truyền thống GD lần 28 của huyện Nam Trực.Từ đó thêm yêu thầy cô,yêu bạn,yêu trường,nỗ lực trong học tập. 
II . Các hoạt động dạy học
1 . Giới thiệu bài.
2 . Các hoạt động dạy – học.
 a. Các tổ trưởng báo cáo
 - GV nhận xét về các mặt :
 + Học tập:
 + Đạo đức:
 + Các hoạt động tập thể như : Thể dục , ca múa hát
 + Vệ sinh lớp học, sân trường:
 + phổ biến nhiệm vụ tuần 14
2. Múa , hát những bài nói về ngày 20-11 và tháng truyền thống GD
 - HS theo nhóm 2 bàn:Tìm,chọn những bài hát,bài múa có nội dung về trường học(thống nhất trong nhóm để thi đua các nhóm)
 - Từng nhóm thi nhau biểu diễn: Những bông hoa,những bài ca;Em yêu trường em; hôm qua em tới trường , ngày đầu tiên đi học,múa hay 
 - HS các nhóm khác nhận xét,bình bầu nhóm có tiết mục hay nhất.
 - GV nhận xét tuyên dương những nhóm biểu diễn tốt
 3. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét giờ 
 - y/c HS về nhà chuẩn bị tốt cho tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 13 CKTKN KNS BA HUNG.doc