Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu Học Đức Hợp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu Học Đức Hợp

CHÀO CỜ

I - MỤC TIÊU

 Học sinh thấy được ý nghĩa của buổi chào cờ

 Học sinh nắm được ưu nhược điểm của tuần và biện pháp khắc phục.

 Nắm được công tác mới trong tuần 5.

II- CHUẨN BỊ

GV: Loa đài

HS : Bàn ghế

III- NỘI DUNG

1- Tập trung học sinh

2- Nghi lễ chào cờ.

3- Giáo viên trực tuần nhận xét.

4- Ban giám hiệu phát biểu và phổ biến công tác mới.

5- Tổng phụ trách phổ biến công tác Đội - sao

6- Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu Học Đức Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
TUầN 5
Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2009
CHàO Cờ
I - Mục tiêu
	Học sinh thấy được ý nghĩa của buổi chào cờ
	Học sinh nắm được ưu nhược điểm của tuần và biện pháp khắc phục.
	Nắm được công tác mới trong tuần 5.
II- Chuẩn bị
GV: Loa đài
HS : Bàn ghế
III- Nội dung
1- Tập trung học sinh
2- Nghi lễ chào cờ. 
3- Giáo viên trực tuần nhận xét. 
4- Ban giám hiệu phát biểu và phổ biến công tác mới.
5- Tổng phụ trách phổ biến công tác Đội - sao
6- Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
________________________________________
tập đọc
NHữNG HạT THóC GIốNG
I - Mục tiêu 
1. Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.
2. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 3.Giáo dục hs lòng trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật..
II- Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần hướng dẫn hs L.đọc
III - Tiến trình dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra :- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi
- Nh.xét, điểm
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
- Phân 4 đoạn +Y/cầu
- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
-Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ
- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ
- Y/cầu, giúp đỡ
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương
- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/cầu hs
1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
2,Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
-Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý?
c) Đọc diễn cảm: Y/cầu
-Đính b.phụ, + h/dẫn luyện đọc
-Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn.
D. Củng cố:
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV chốt như mục tiêu.
E. Dặn dò:
 Luyện đọc ở nhà + xem bài, chuẩn bị : Gà trống và Cáo /sgk 
- Nhận xét giờ học,biểu dương.
- 2 h/s đọc thuộc lòng bài : Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- Theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh, theo dõi
-1 hs đọc – lớp đọc thầm sgk
- 4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn- lớp thầm 
-L.đọc từ khó, câu hỏi, câu cảm 
- 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn- thầm
- Vài hs đọc chú giải (sgk )
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-L.đọc bài theo cặp (1’) 
-Vài hs đọc bài- lớp nh.xét, b.dương
- Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn, bài + th.luận cặp, trả lời
-Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ.........trừng phạt
- Không nảy mầm được nữa.
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
-Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Người trung thực hay nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật và làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
-4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương.
________________________________________
ÂM NHạC
	Ôn bài: Bạn ơi lắng nghe; Giới thiệu hình nốt trắng
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________
Toán
LUYệN TậP
I - Mục tiêu:
1. Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
2. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
3. Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra : Bài 1/ sgk 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)giới thiệu năm nhuận,năm không nhuận. Năm nhuận tháng2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giờ 10 phút =  phút. (như trên)
Bài 3: Y/cầu hs
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
Bài 4: Y/cầu hs
- Hướng dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 5: Y/cầu hs 
-H.dẫn giải thích
- Nhận xét, điểm
-Dặn dò học sinh về ôn lại bài + xem bài ch.bị : Tìm số trung bình cộng/sgk-26
- Nh.xét tiết học, biểu dương
 Phân bổ sung :
- Vài HS làm bảng -lớp nh.xét
- Th.dõi, nh.xét
-Th.dõi
- Đọc y/cầu, thầm- vài hs trả lời- 
- lớp nhận xét , bổ sung
-Tháng có31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
-Đọc đề, thầm
- Lắng nghe
- vài hs làm bảng- lớp vở+ nh.xét 
 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
 8phút = 480 giây; 
 3giờ 10 phút = 190phút
 2phút 5 giây = 125 giây
 4phút 20 giây = 260 giây
-Đọc đề, thầm
-2hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung.
a quang trung....năm1789....th.kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy...năm 1380...th.kỉ XIV.
* hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
-Đọc y/cầu bài tập,phân tích bài toán
 - 1hs làm bảng - lớp vở + nh.xét
 1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
- Đọc đề, quan sát- chọn câu trả lời đúng+ giải thích -lớp nh.xét,biểu dương
 - Câu a: (B).8giờ 40 phút.
 - Câu b: (C). 5008g
- Th.dõi, thực hiện
 Th.dõi, biểu dương.
________________________________________
Đạo đức
BàY Tỏ ý KIếN (tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
- Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp. 
II - Tài liệu và phương tiện:
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập.
- Mõi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :	
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. 
-Nh.xét, biểu dương.	
B. Dạy bài mới:
a) Khởi động: Trò chơi diễn tả.
- Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi:
-* Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ?
* Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý 
kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 
-Giới thiệu bài, ghi đề
b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
( Bài tập1).
- Kết luận.
d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ.
- Nêu từng ý.
- Giải thích lí do.
- Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. ý kiến (đ) là sai
-Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2)
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
 Phần bổ sung :
-Hai em đọc ghi nhớ- 
-Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương
- Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét.
- Th.dõi
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 -- - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Thảo luận chung cả lớp.
- 2 em đọc ghi nhớ.
-Th.dõi, biểu dương
________________________________________
TIếNG ANH
Bài 3: phần A (tiết 1)
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________
Kĩ thuật
KHÂU THƯờNG 
MụC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
CHUẩN Bị:
Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
CáC MặT HOạT ĐộNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định lớp:
Bài cũ: Cắt theo đường vạch dấu.
C. Bài mới: 
I. Giới thiệu bài: Khâu thường (tiết 1)
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy kẻ ô li.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết 2.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS thực hành khâu thường trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
HS đọc phần ghi nhớ.
 -HS thực hành 
______________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2009
Chính tả (Nghe-viết)
NHữNG HạT THóC GIốNG
I - Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chín ... ong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên địa chỉ người nhận.
4. H.dẫn thực hành viết thư:
- Quan sát chung, gợi ý, nhắc nhở
-Thu bài cả lớp, những em làm bài chưa xong về viết lại nộp vào tiết sau.
Dặn dò: Những hs viết bài chưa xong --Chuẩn bị bài tiết sau/sgk trang 53.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Hai em nêu ghi nhớ viết thư.
- Lớp nhận xét, biểu dương.
-Theo dõi yêu cầu 
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần của một lá thư.
- Nhắc lại đề bài.(đọc4 y/cầu trong SGK, Cả lớp đọc thầm lại- Một vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết.
- Th.dõi
- HS Viết thư.
- Cuối giờ, nộp lại thư cho GV không dán bì thư.
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương.
 ________________________________________
Chiều	Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: Chăm ngoan- học giỏi
_______________________________________________________
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
Toán
BIểU Đồ (tiếp theo)
I - Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Học sinh biết xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ghi đê
2. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
-H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi
-Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét+ chốt lại
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nhận xét , điểm.
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b,c,d,e
- Dặn dò, nh.xét, biểu dương.
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
* Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mỗi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán
-Trả lời 3 câu trong SGK.
-Th.dõi+ trả lời
- Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a.
-Nh.xét, bổ sung
- Vài hs làm bảng- lớp vở v
- Nhận xét, chữa bài.
-Th.dõi, biểu dương.
________________________________________
Địa lí
TRUNG DU BắC Bộ
I - Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
 -Nhận xét, điểm
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ
2. Dạy bài mớ:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
- Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
+Các đồi ở đây như thế nào? 
+Mô tả sơ lược vùng trung du? 
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-Y/cầu hs 
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
+Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? 
+Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? 
+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
Nhận xét, sửa chữa.
c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
3. Củng cố - Hỏi + chốt bài học
-Dặn dò :	Về ôn lại bài+chuẩn bị cho bài
 sau: Tây Nguyên / sgk 
-Nh.xét tiết học, biểu dương
-Vài HS đọc kết luận bài học trước.
-Th.luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi 
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
- Vùng đồi.
-Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du.
-Hs th. luận nhóm đôi(3’)dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận + trả lời .
-Chè, cây ăn quả như vãi thiều
-Chè
- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
- Rất ngon, nổi tiếng.
-Trồng rừng như Keo, trẩu, SởCây ăn quả
-Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè 
-Th.dõi ,bổ sung
- Thảo luận nhóm 2(3’)
- Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nh.xét, bổ sung bổ sung.
- HS lắng nghe
- Th.dõi, trả lời
________________________________________
Tập làm văn
ĐOạN VĂN TRONG BàI VĂN Kể CHUYệN
I - Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Giáo dục hs yêu môn học.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra : -Nêu y/cầu ,gọi hs
-Nh.xét, điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
2. Phần nhận xét:
Bài1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Y/cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chốt lại
Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, chốt lại
3. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Khen ngợi, ghi điểm.
. Củng cố Y/cầu + chốt lại bài
Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
 Phần bổ sung :
-Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét
HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
-Trao đổi cặp(3’), làm trên phiếu.
-Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
-Đọc y/cầu- thầm
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc..là chỗ chấm xuống dòng
-HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
-Th. dõi, biểu dương.
________________________________________
Thể dục
Bài 10
I – Mục tiêu:
- Biết cách quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Giáo dục hs yêu môn học, thường xuyên tập luyện tdtt để rèn luyện sức khoẻ, cơ thể.
II - Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, khăn.
III - Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
 - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 
 - Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m).
 - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
 - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. 
 * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
 * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 - Nêu tên trò chơ.i 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 - GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi. 
 - GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 
3. Phần kết thúc: 
 - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 - GV hô giải tán. 
6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22 phút
10 – 12 phút
2 – 3 phút 
4 – 5 phút
2 – 3 phút
6 – 8 phút
4 – 6 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ====
====
====
====
====
5GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
==========
==========
==========
==========
 5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
- HS hô “khoẻ”.
________________________________________
Chiều	 Sinh hoạT LớP
KIểM ĐIểM tuần 5
I/ MụC TIÊU: 
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân, của lớp trong tuần.
 - Đề ra phương hướng trong tuần 6
 II. Nội dung:
1.Công tác cũ 
	* Ưu điểm: 
 	 + Nề nếp học tập tương đối tốt, nhiều em tiến bộ
	 + Lao động vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
	 + Thể dục: xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	 *Nhược điểm:
 +Một số em còn hay nói chuyện.
 +Lớp còn hiện tượng ăn quà vặt.
 *Kết quả:
 +Tuyên dương:
 +Nhắc nhở:
3 Công tác tuần 5
	- GV phổ biến công tác tuần 6.
 	 - Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm 
 - Thi đua học tập theo chủ điểm: Chăm ngoan- học giỏi
4.Văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 tong hop Chuan KTKN.doc