Giáo án Môn: Khoa học - Bài 37 đến bài 70

Giáo án Môn: Khoa học - Bài 37 đến bài 70

MÔN:KHOA HỌC

BÀI 37 :TẠI SAO CÓ GIÓ ?

I- MỤC TIÊU:

Sau bài này học sinh biết:

-Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.

-Giải thích tại sao có gió ?

-Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình trang 74,75 SGK.

-Chong chóng (hs làm).

-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:

 +Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.

 +Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Khởi động:

Bài cũ:

-Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống?

Bài mới

 

doc 77 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn: Khoa học - Bài 37 đến bài 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 37 :TẠI SAO CÓ GIÓ ? 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
-Giải thích tại sao có gió ?
-Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 74,75 SGK.
-Chong chóng (hs làm).
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
	+Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.
	+Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Giới thiệu:
Bài “Tại sao có gió?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Chơi chong chóng
-Kiểm tra số chong chóng của hs .
-Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Kết luận:
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm.
-Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
Kết luận:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3:TÌm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên 
-Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Kết luận:
Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
-Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà.
-Ra sân chơi:
+Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó)
+Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn em làm thế nào để chong chóng quay?(tạo gió bàng cách chạy0
+Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn?
+Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:
*Do chong chóng tốt.
*Do bạn đó chạy nhanh?
*Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh.
-Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậmvà giải thích:
+Tại sao quay nhanh?
+Tại sao quay chậm?
-Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
Củng cố:
-Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 38 :GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
-Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 76,77 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
-Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có).
-Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Tại sao lại có gió?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
-Bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió
-Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió.
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo)
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Nhận xét và chỉnh sửa.
Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão 
-Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
+Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
-Đọc SGK.
-Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
-Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.
-Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan.
Củng cố:
-Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 39:KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Phân biệt không khí sạch (trong kành ) với không khí bẩn (không khí ô nhiễm).
-Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 78, 79 SGK.
-Hình vẽ, tranh ảnh cảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm (sưu tầm).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Khi có bão em hãy nêu cách phòng chống tích cực.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Không khí bị ô nhiễm”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch 
-Yêu cầu hs quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm?
-Ở bài trước ta đã học về tính chất không khí, em hãy nhắc lại.
-Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
Kết luận:
-Không khí sạch là không khí trong suốt, hông màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
-Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hị cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
Hoạt động 2:Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
-Theo em những nguyên nhân nào làm ô nhiễm bầu không khí?
Kết luận:
Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí:
-Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng)
-Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học
-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được:
+Hình 2 cho biết không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng
+Hình cho biết không khí bị ô nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời.
-Nhắc lại: không khí không màu, mùi, vị, không có hình dạng nhất định.
-Phân biệt
-Nêu.
Củng cố:
-Ở địa phương em không khí trong lành hay ô nhiễm? Vì sao?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 40:BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 80,81 SGK.
-Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy AO cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-Hs làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi.
-Gọi một số hs trình bày.
Kết luận:Chống ô nhiễm không khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lanh
-Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. Các nhóm thảo luận tìm ý tưởng cho nội dung tranh cổ động.
-Đánh giá nhận xét
-Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5:Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý ph ... át ở động vật 
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
-Quan sát các hình SGK.
-Kể tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt.
-Kể ra: cỏ, không khí.
-Thức ăn của hổ và vịt.
-Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểuquá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất.
-Hs làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Củng cố:
-Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
-Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 65:QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 130,131 SGK.
-Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ.
-Thức ăn cuỉa cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây?
Kết luận:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
-Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
-Thức ăn của ếch là gì?
-Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Kết luận:
Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên:
+Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá.
+Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Lá ngô.
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu.
-Châu chấu là thức ăn của ếch.
-Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Củng cố:
Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 66:CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ.
-Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 132,133 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
	Khởi động: Bài cũ:
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Giới thiệu:
Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh 
-Thức ăn của bò là gì?
-Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ?
-Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ.
Kết luận:
Sơ đồ bằng chữ.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
-Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK:
+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
-Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thcứ ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác.
Kết luận:
-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
-Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
-Cỏ.
-Cỏ là thức ăn của bò.
-Chất khoáng.
-Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ:
Phân bò Cỏ Bò
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi thoe gợi ý.
-Gọi một số hs trả lời câu hỏi.
Củng cố:
-Chuỗi thức ăn là gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 67-68 :ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua mối quan hệ thức ăn. Qua đó học sinh biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 134, 135, 136. 137 SGK.
-Giấy A 0, bút cho cả nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
Chuỗi thức ăn là gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
 Đại bàng 
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra..
-Các loài tảồ Cáà Người
 Cỏ à Bò à Người
Củng cố:
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 69-70:ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh củng cố và mở rộng hiểu biếtvề:
-Mối quan hệ biữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất.
-Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập vế nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
-Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của nước, không khí trong đời sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 138, 139, 140 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ nhóm.
-Phiếu câu hỏi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ Y ẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
Con người có vai trò gì trong chuỗi thức ăn? Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sao?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi”Ai nhanh, Ai đúng”
-Cho các nhóm trình bày câu trả lời vào giấy A 4.
-Nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi 
-Viết các câu hỏi ra phiếu yêu cầu hs bốc thăm và trả lời trước lớp.
-Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu các nhóm nêu cách trả lời câu 1.
-Câu 2 hướng dẫn hs chơi ghép phiếu thức ăn với phiếu vi-ta-min tương ứng.
-Trả lời 3 câu hỏi vào giấy A 4, cử đại diện trình bày.
-Bốc thăm và trả lời.
Củng cố:
Trò chơi “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống”. Chia lớp thành hai đội, bắt thăm đội nào trả lời trước. Đội trả lời đúng sẽ được hỏi tiếp. Kết thcú trò chơi đội nào hỏi nhiều câu hỏi và trả lời đúng nhiều sẽ thắng.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa hoc(1).doc