Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 28

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 28

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )

* Nội dung:

-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu học kì II lớp 4 đến nay (gồm 9 tuần )

* Kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự

*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút)

 

doc 12 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) 
* Nội dung:
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu học kì II lớp 4 đến nay (gồm 9 tuần ) 
* Kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút)
II. Chuẩn bị 
-17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu trong đó:
+ 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 
+ 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL.
+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II. 
2) Kiểm tra tập đọc: 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp.
-Từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-Theo dõi và ghi điểm.
-Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 3) Lập bảng tổng kết: 
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Người ta là hoa của đất "
-HS đọc yêu cầu.
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? 
_ HS tự làm bài trong nhóm. 
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét lời giải đúng.
 đ) Củng cố dặn dò: 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Xem lại 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai là gì ? Ai thế nào?)
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Học sinh đọc.
+ Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
-4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài.
- Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nộidung
Nhân vật
Bốn anh tài 
Truyện cổ dân tộc Tày 
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây 
Cẩu Khây- Nắm Tay Đóng Cọc .
Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
Trần Đại Nghĩa 
+ 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS cả lớp thực hiện.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 2)	
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
*HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
- Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 ( các ý a , b , c) 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu:
2) Nghe - viết chính tả ( Hoa giấy): 
- GV đọc mẫu đoạn văn viết.
- HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Treo tranh hoa giấy để HS quan sát.
- HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn 
- HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại để HS soát lỗi.
3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: 
Bài 2 .
-HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- HS tự làm bài sau đó trình bày. 
- Cho 3 HS làm sau đó dán lên bảng.
 - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh 
+ Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
4) Củng cố dặn dò: 
*Về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Quan sát tranh.
- Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt,, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tán mát,..
- Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ.û 
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi.
+ 1 HS đọc.
-Bài 2a: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
-Bài 2b: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào?
-Bài 2c: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai là gì ?
+ 2 HS trao đổi, thảo luận và đặt câu.
- 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng.
+ Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn.
Câu kể Ai làm gì ?
Đến giờ ra chơi , chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ . Các bạn nữ chơi nhảy dây . Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây .
Câu kể Ai thế nào ?
Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng , vui vẻ . Hoà thì bộc tuệch , thẳng ruột ngựa . Thắng thì nóng tính như Trương Phi . Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm . Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi 
Câu kể Ai là gì ?
Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em : Em tên là Bích Lam . Em làm tổ trưởng tổ 2 . Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện . Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện . Hương là ca sĩ của lớp .
- Nhận xét bổ sung bài bạn.
-HS cả lớp.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
-Mức độï yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Cô tấm của mẹ”
II. Chuẩn bị: 
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.
- Phiếu ghi sẳn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ đẹp muôn màu”
 III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Kiểm tra đọc: -Khoảng 1/3 lớp thực hiện như tiết 1.
c) Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm và nêu nội dung chính của mỗi bài.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng 
Giá trị và vẻ đặc sắc của Sầu riêng - lòai cây ăn quả đăc sản của Miền Nam nước ta.
Chợ Tết 
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. 
Hoa học trò 
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loài hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn 
Kêt quả vẻ tranh của thiếu nhi với chủ đề : Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẽ đẹp huy hoàng của biển cả, vẽ đẹp trong lao động của người dân biển.
3. Nghe viết : Bài “Cô Tấm của mẹ”
- GV đọc mẫu đoạn văn viết.
- HS đọc lại.
- HS tìm các tiếng khó viết mà hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn 
- HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại để HS soát lỗi.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và xem trước baì ôn tập tiết 4.
- HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe yêu cầu để nêu các bài tập đọc và nội dung chính.
- Lớp lắng nghe
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc các tiếng khó.
- Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ.û 
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 4)
 I.Mục tiêu: 
Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
II. Chuẩn bị: 
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 1, 2. Viết rỏ các ý để HS dễ dàng điền nội dung. (Mẫu phiếu như SGK)
- Bảng lớp hoặc một số tờ phiếu viết nội dung BT 3a,b,c theo hàng ngang.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ghi lại những từ ngữ đã học trong tiết mỡ rộng vốn từ theo chủ điểm: 
- GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
2) Ghi lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong một chủ điểm đã học nói trên: 
- GV phát phiếu cho HS làm BT 1,2
- GV kết luận.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- 3 HS lên bảng làm 3 ý a,b,c.
- HS nhận xét, GV kết luận,
3) Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- Lớp lắng nghe.
- HS làm vào bảng BT 1,2
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 3 HS lên bảng làm
+ HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp thực hiện.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
 -Mức độï yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Chuẩn bị: 
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 3
 III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Kiểm tra đọc: -Khoảng 1/3 lớp thực hiện như tiết 1.
c) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể về chủ điểm Những người quả cảm:.
- GV phát phiếu cho các nhóm hoạt động.
-Các nhóm HS trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật 
Khuất phục tên cướp biển 
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Ly.
- Tên cướp biển.
Ga – v rốt ngoài chiến lũy 
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt baa61t chấp hiểm nguy ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga - vrốt
- Aêng – giôn – ra
- Cuốc – phây - rắc
Dù sao Trái đất vẫn quay 
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô - péc - ních
- Cô – péc – ních.
- Ga – li - lê
Con sẽ
Ca ngợi hành động dũng cảm xã thân cứu con của sẻ mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ con.
- Nhân vật tôi
- Con chó săn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và xem trước baì ôn tập tiết 4.
- HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm.
- Càc nhóm điền vào phiếu, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập. 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu: 
-Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3).
*HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Chuẩn bị 
- Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1.
- 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1, 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. 
2) Hướng dẫn ôn tập : 
* Bài tập 1:
- HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC : câu kể Ai làm gì ? ( tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; Câu kể ai thế nào? ( tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng 
-HS làm việc theo nhóm.
+ Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài 
- Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi bạn viết về một kiểu câu kể, rồi điền nhanh vào bảng so sánh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng.
+ Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Nhắc HS: Lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu ( dùng để làm gì ?)
+ Cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng 
+ Câu kể: Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người hết sức nhân từ )
+ Câu kể: Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly ( ví dụ : Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn )
+ Câu kể : Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người rất hiền từ và nhân hậu nhưng cũng hết sức cứng rắn và cương quyết.)
+ HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- Tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3) Củng cố dặn dò: 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau kiểm tra.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-HS lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm 
+ HS lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu trên.
- HS làm việc theo nhóm.
 - Nhận giấy làm bài
- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng.
Ai làm gì ?
Ai thế nào? 
Ai là gì?
Định nghĩa
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( con gì )?
- Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
(cái gì , con gì )?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm TT
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( cái gì , con gì)?
- Vị ngữ thường là DT 
Ví dụ 
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 
Bên đường, cây cối xanh um 
Hồng Vân là học sinh lớp 4 A
+ HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu1
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười .
Ai là gì ?
Giới thiệu nhân vật " tôi "
Câu2
Mỗi lần đi cắt cỏ , bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất , khoan khoái nằm xuỗng cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một 
Ai làm gì ?
Kể các hoạt động của nhân vật " tôi"
Câu3
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng .
Ai thế nào ?
Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông 
+ Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.
-HS cả lớp thực hiện.
KIỂM TRA ĐỌC
(Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường)
KIỂM TRA VIẾT
(Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docTV_t28.doc