Bài dạy các môn Tuần 22 - Khối 4

Bài dạy các môn Tuần 22 - Khối 4

 Tập đọc

 SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc đúng, hiểu một số từ ngữ: Mật ong già hạn, hao hao giống, mùa trái rộ,. .

 -Hiểu nội dung:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo của dáng cây.

2.Đọc trơn, lưu loát toàn bài.

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

3.Yêu quývà chăm sóc cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Kế hoạch, tranh minh hoạ bài tập đọc

-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy các môn Tuần 22 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22 
Thời gian
Môn
Tên bài
ĐDDH
Ghi chú
Thứ hai
24/ 1
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Sầu riêng
Luyện tập chung
Trường học thời Hậu Lê 
Bảng phụ
Bảng phụ
Lược đồ
 *
Thứ ba
 25/ 1
Chính tả 
LTVC
Toán
Nghe – viết : Sầu riêng
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
So sánh hai phân số cùng mẫu số 
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
 *
Thứ tư
26/ 1
Tâp đọc
TL V
Toán
Chợ Tết
Luyện tập quan sát cây cối
Luyện tập
Bảng phụ
Bảng phụ
**
 *
Thứ năm
27/ 1
LTVC
Toán
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp.
So sánh hai phân số khác mẫu số
Bảng phụ
Bảng phụ
**
 *
Thứ sáu
28/ 1
TLV
Toán
Địa lí
SHL 
LT miêu tả các bộ phận của cây cối
Luyện tập
Hoạt động SX của người dân ơ ûĐBNB
Bảng phụ
Bảng phụ
 *
 Thứ hai ngày 15 tháng11 năm 2011
 Tập đọc
 SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Đọc đúng, hiểu một số từ ngữ: Mật ong già hạn, hao hao giống, mùa trái rộ,.. .
 -Hiểu nội dung:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo của dáng cây.
2.Đọc trơn, lưu loát toàn bài. 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 
3.Yêu quývà chăm sóc cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Kế hoạch, tranh minh hoạ bài tập đọc 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
10’
10’
5’
*HĐ1: Cá nhân:
-Y/c HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La TLCH, nêu nội dung.
- Nhận xét - ghi điểm.
*HĐ1: Làm việc CN, nhóm GQMT1,2,3
 Luyện đọc:
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). Chia đoạn, nêu cách đọc, sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS, kết hợp tìm hiểu nghĩa từ
- GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trao đổi và TLCH.
-Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Nêu ý đoạn 1?
-Hãy miêu tả những nét đặc sắc về hoa, quả của cây sầu riêng?
- Dáng cây sầu riêng thế nào?
-Nêu ý đoạn 2,3
-Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
-Nội dung bài văn nói lên điều gì?
Đọc diễn cảm:
-Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. 
-HD luyện đọc diễn cảm đoạn văn
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Nhận xét, bình chọn.
*HĐ3: Cá nhân:
- Em thích bộ phận nào của cây sầu riêng? vì sao?
-Y/c HS nhận xét tiết học .
-Về nhàcần làm gì?
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc theo yêu cầu
+ 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  kì lạ.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  tháng năm ta.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 + Luyện đọc theo cặp – đọc trước lớp
-Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
 Giới thiệu cây sầu riêng là loại cây đặc sản của miền Nam..
- Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. ..lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
 +Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. .vị ngọt đến đam mê.
+Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quảdáng cây sầu riêng.
-Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
-Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
-Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này.
-Vậy mà khi trái chín hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo của dáng cây.
-3 HS đọc, lớp dõi tìm ra cách đọc hay.
-Luyện đọc theo nhóm 3.
-Thi đọc trước lớp
-Tự nêu
+HS nhận xét tiết học.
-Học bài. Chuẩn bị bài: Chợ tết
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC TIÊU :
1.HS biết nhà Lê rất quan tâm tới giáo dục : tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê .
2.Nêu những việc nhà Lê làm để khuyến khích học tập.
3.Thích tìm hiểu về lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Kế hoạch
-SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
15’
5’
*HĐ1:Cá nhân 
-Hãy nêu nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức?
-Nhận xét và ghi điểm .
*HĐ2 :Làm việc lớp, cá nhân GQMT1,3
 -GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
+Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ?
 +Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
 +Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 *HĐ3 :Làm việc lớp, cá nhân GQMT2,3
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? 
*HĐ4: Cá nhân:
 -Y/c HS nhận xét tiết học .
 -Về nhàcần làm gì?.
-HS trả lời
-HS các nhóm thảo luận , và trả lời câu hỏi:
-Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội.
-Tổ chức Lễ xướng danh (đọc tên người đỗ)
+Lễ vinh quy (đón rước người đỗ về làng)
+Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
- Ngoài ra nhà Hậu Lê còn có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 
+HS nhận xét tiết học.
-Học bài. Chuẩn bị bài sau: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Củng cố về khái niệm phân số .
2.Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
3.Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
-Kế hoạch, bảng phụ .
-Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
35’
5’
*HĐ1: Làm việc cá nhân GQMT1,2,3
Bài 1 Bảng con.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét
Bài 2 Nêu miệng
-Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?
-Nhận xét
 Bài 3 
 -Y/c HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Chấm bài - nhận xét
 Bài 4 * 
-Y/c HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm và giải thích.
-Nhận xét 
*HĐ4: Cá nhân:
 -Y/c HS nhận xét tiết học .
 -Về nhàcần làm gì?
-2 HS lên bảng cả lớp làm bảng con.
- cần rút gọn các phân số.
+Phân số bằng phân số là
-2 HS lên bảng làmø.
-HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả:
a) ; b); 
c) ; d*); ; 
4*a) ; b) ; c) ; d) 
+ Hình b đã tô màu vào số sao.
-Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
+HS nhận xét tiết học.
-Học bài.Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số ù cùng mẫu số.
 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
 Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU: 
1.Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. 
2.Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
3.Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ như SGK.
-Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
20’
5’
*HĐ1: Làm việc cá nhân GQMT1
-GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng.
 -Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
-Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
-Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
-Hãy so sánh độ dài AB và AB.
-Hãy so sánh và ?
- Nhận xét
 -Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?
-Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
*HĐ2: Làm việc cá nhân GQMT2,3
Bài 1 Làm bảng con
-Yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
Bài 2 Nêu miệng
-Hãy so sánh hai phân số và .
 + < mà = 1 nên < 1.
+Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
+Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ?
-HD tương tự với cặp phân số và .
 Bài 3 * Làm vở
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Chấm vở – nhận xét
*HĐ3: Cá nhân:
 -Y/c HS nhận xét tiết học .
 -Về nhàcần làm gì?.
-HS quan sát hình vẽ.
-AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
- AB < AB
- < 
-Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
-Ta so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS làm bài.
a)< ; b)
- < ; = 1 
-Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
bé hơn 1
+ > mà = 1 nên 
-Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số khác 0 là : ; ;; .
+HS nhận xét tiết học.
-Học bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 Chính tả (Nghe – viết)
 SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng đoạn văn Sầu riêng 
2. Biết phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn l/n, ut/uc.
3. Rèn chữ, giữ vở sạch sẽ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Kế hoạch, bảng phụ .
-Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
15’
5’
*HĐ1: Làm việc cá nhân
- Y/c HS viết bảng con 3 từ có thanh hỏi, 3từ có thanh ngã. 
*HĐ 2: Làm việc cá nhân GQMT1,3
- Y/c đọc đoạn văn trong bài Sầu riêng
-Tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết.
- Nhắc lại cách trình bày bài viết
- Đọc cho HS viết bài.
- Y/c đổi vở soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét.
* HĐ 3: Làm việc nhóm CN GQMT2,3
Bài 2b: Làm cá nhân
-Điền vần ut/uc
-Nhận xét.
Bài 3:
-Chọn chữ đúng trong ngoặc đơn để điền vào đoạn văn.
-Tổ chức thi tiếp sức. 
-Nhận xét – tuyên dương
 *HĐ4: Ca ... àm bỗng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt giải “Người nhạc công tài hoa”.
-Kết luận; khi gõ chai phát ra âm thanh, chai chứa nhiều nước âm thanh phát ra sẽ trầm hơn.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS lên trả lời câu hỏi.
-HS nghe.
-HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh ghi vào giấy.
-HS trình bày:
- HS lắng nghe.
-HS nghe và suy nghĩ câu hỏi.
-Hoạt động cá nhân.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét.
 -HS nghe.
-HS trả lời theo ý thích của bản thân.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời:
 +Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nghe.
-HS nghe phổ biến.
-HS tham gia biểu diễn.
-HS nghe.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I.MỤC TIÊU: Như tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK đạo đức 4
 -Mỗi HS có 3 thẻ màu: xanh, đỏ, trắng.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết: 2
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
 Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
- Yc giải thích về lí do lựa chọn của mình.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống sau .
 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Nhận xét chung.
 -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Đọc ghi nhớ tiết rrước
Hđ4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS biểu lộ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
+Các ý kiến c, d là đúng.
 +Các ý kiến a, b, đ là sai.
-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét.
-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Thảo luận, trình bày
-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- Tự suy nghĩ, phát biểu 
 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)
I/.MỤC TIÊU : Giúp HS :
 -Biết được một số loại tiếng ồn.
 -Hiểu được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống.
 -Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn.
 -Hình minh hoạ trang 88, 89 SGK.
 -Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
 +Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào ?
 +Việc ghi lại được âm thanh đem lại những ích lợi gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2/.Bài mới:
+ Giới thiệu – Ghi tựa bài
 *Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
 +Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
 +Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào ?
-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
-Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp.
- Theo em, hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra ?
-Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ, hàng không. Ở trong nhà thì các loại máy giặt, tủ lạnh, ti vi, máy ghi âm,  cũng là nguồn gây tiếng ồn. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn ? 
 *Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi:
 +Tiếng ồn có tác hại gì ?
 +Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?
-GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Cho HS các nhóm đại diện trình bày kết quả
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, tuyên dương
-Kết luận : Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người, có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. Tiếng nổ lớn có thể làm thủng màng nhỉ. Tiếng ồn mạnh gây hại cho các tế bào lông trong ốc tai. Những tế bào lông bị hư hại không được cơ thể phục hồi nên nếu tiếp xúc lâu với tiếng ồn mạnh sẽ gây điếc mãn tính.
 *Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn
-Cho HS thảo luận cặp đôi.
- Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
-Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên ghi nhanh vào bảng.
-Nhận xét, tuyên dương những HS tích cực hoạt động.
3/.Củng cố:
-GV cho HS chơi trò chơi “Sắm vai”
-GV đưa ra tình huống : 
-Cho HS suy nghĩ 1 phút sau đó gọi 2 HS tham gia đóng vai.
-GV cho HS nhận xét và tuyên dương.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn có ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.
-HS trả lời.
- Lắng nghe- nhắc tựa
-HS thảo luân nhóm 4.
-HS trao đổi, thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-HS trình bày kết quả:
 +Tiếng ồn có thể phát ra từ : tiếng động cơ ô tô, xe máy, ti vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.
 +Những loại tiếng ồn : tiếng loa phóng thanh công cộng, loa đài, ti vi mở quá to, 
-HS trả lời: hầu hết các loại tiếng ồn là do con người gây ra.
-HS nghe.
-HS thảo luận nhóm ngẫu nhiên.
-Quan sát tranh, ảnh , trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi:
 +Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
 +Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn: có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
-HS nghe.
-HS thảo luận cặp đôi.
-HS trình bày kết quả;
 +Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn: công trường xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.
 +Những việc không nên làm: nói to, cười đùa nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa. Nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện.
-HS tham gia trò chơi.
-HS nghe.
-HS đóng vai.
-HS nhận xét, tuyên dương bạn.
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU:
1. Luyện kĩ năng nói:
 -Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuỵên, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Có kĩ năng nghe:
 - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
 - Lắng nghe bạn KC. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ truyện phóng to.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 -Kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe.
 - Nhận xét ghi điểm.
 Hoạt động 2: Làm việc theo lớp, nhóm, cá nhân GQMT1;2
 a) GV Kể chuyện 
 - Lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.
 - Lần 2 sử dụng tranh minh hoạ.
 - 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe kể.
 Nhận xét 
b) Kể trong nhóm 
 - kể từng đoạn câu chuyện trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
c) Kể trước lớp
 -Cho HS thi kể.
 - Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
HĐ3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23.
-2 HS 
-HS lắng nghe.
 HS dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho đúng và trình bày nội dung từng tranh.
-lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm
- 3 à 5 HS thi kể, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I/.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói chuyện, hát, nghe; dùng làm các tín hiệu : tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng,)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22(3).doc