TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hieåu noäi dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào?
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011. TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn có ý nghĩa gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giảng nghĩa - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét - Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - Lắng nghe, thực hiện ............................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC hs thực hiện Bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài *Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? - YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học 3 hs thực hiện theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng a) b) - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) a ) x = - Tự làm bài a) - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất - Bằng 1 - 1 hs đọc đề bài - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao - Tự làm bài Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1 m __________________________________________________ KHOA HỌC NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ 1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào 2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Nêu thí nghiệm: Cơ có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? - Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. - Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? - Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? + Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào? Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên - Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 4 + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi các nhóm trình bày - HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế? - Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? - Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? Kết luận: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103 - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - Nhận xét tiết học 1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhie ... hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số B/ HD luyện tập Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài 2: YC hs tự làm bài Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con *Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải) - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có) - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Tự làm bài a) - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) - Thực hiện B a) - Thực hiện B a) b) - 1 hs đọc to trước lớp + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả hai buổi - Tự làm bài Số đường còn lại 50 - 10 = 40 (kg) Số đường bán buổi chiều: 40 x (kg) Số đường bán cả hai buổi: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg .................................................................. ¢m nh¹c Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng .............................................................. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 2) HD hs nghe-viết - Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét 3) HD hs làm bài tập 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Nhận xét tiết học - Hs thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 hs đọc to trước lớp - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết - Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài hs đọc lại - Nghe-viết-kiểm tra - Viết bài - Soát bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Lắng nghe, thực hiện - hs lên thi tiếp sức - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. - Lắng nghe, thực hiện ....................................................................................................................... Thứ sáu , ngày 04 tháng 3 năm 2011 ChiỊu KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I/ Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng, nhơm,) dẫn nhiệt tốt. + Khơng khí, các vật xốp như bơng, len dẫn nhiệt kém. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,... - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? - Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm - Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng - Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. - Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? Kết luận: Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105 SGK - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn. - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút) - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? - Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc? - Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? - Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? Kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?" - Cơ chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng trả lời - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Lắng nghe + Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. + Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. - Lắng nghe - 2 hs đọc to trước lớp - 2 hs đọc - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - Hs quấn 2 cốc nước - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo - Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. - Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. - Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc nhanh hơn trong cốc đo trước. - Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. - Là vật cách nhiệt - lắng nghe - Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ + Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ,... + Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng + Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. + Đội 2: Đúng . Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 I.MỤC TIÊU: -Giúp HS thấy được ưu , khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần 27. -Giáo dục HS ý thức tổ chức, kỉ luật tốt, có ý thức vươn lên. II.CHUẨN BỊ: Nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ1: -Ổn định lớp, HS hát tập thể. -GV nêu nhiệm vụ. HĐ2: HS tự kiểm điểm. -HS tự nêu những ưu khuyết điểm của mình, các bạn nhận xét, bổ sung. -HS bình chọn bạn ngoan , tiến bộ. -GV nhận xét, đánh giá chung. HĐ3: Biện pháp và phương hướng tuần 27. -HS tự trao đổi biện pháp khắc phục và phương hướng thực hiện tuần 27. -GV thống nhất nội dung. HĐ kết thúc: HS vui văn nghệ. -GV nhận xét giờ hoạt động. -Dặn HS về nhà.
Tài liệu đính kèm: