Bài dạy Tuần 15 - Khối 4

Bài dạy Tuần 15 - Khối 4

Tiết 29 Tập đọc

 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài

Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ

Trả lời câu hỏi SGK

- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.

II - CHUẨN BỊ

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung

 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 15 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :15
Thứhai
7/12
tiết
Môn 
Bài dạy
15
Chào cờ
Tuần 15
29
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ 
71
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
15
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo cô giáo 
15
Kĩ thuật
Thêu móc xích ( tt)
Thứ ba
8/12
9
ATGT
Oân tập
72
Toán
Chia cho số có hai chử số 
15
Chính tả 
Cánh diều tuổi thơ
29
Luyện từ câu
Mở rộng vốn từ đồ chơi trò chơi 
15
Lịch sử
Nhà trần và việc đắp đê 
29
Thể dục
Oân bài thể dục phát triển chung – thỏ nhải 
Thứ tư
9/12
30
Tập đọc
Tuổi ngựa
73
Toán
Chia cho số có hai chử số (tt)
29
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
29
Khoa học
Tiết kiệm nước 
15
Hát
Học hát bài tự chọn dành cho địa phương 
Thứ năm
10/12
74
Toán
Luyện tập 
30
Luyện từ câu
Giử phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
15
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB (tt)
15
Kể chuyện
Kể chuyện đả nghe đả đọc 
30
Thể dục
Oân bài thể dục phát triển chung – lò cò tiếp sức 
Thứ sáu
11/12
30
Tập Làmvăn
Quan sát đồ vật
75
Toán
Chia cho số có hai chử số (tt)
30
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí 
15
Mĩ thuật
Vẽ chân dung 
15
Sinh hoạt lớp
Tuần 15
_______________________________ 
NS: 6/12 CHÀO CỜ 
ND: 7/12 TUẦN 15 
_________________________ 
Tiết 29 Tập đọc 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài 
Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ 
Trả lời câu hỏi SGK 
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
II - CHUẨN BỊ 
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều.
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều 
+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe
 và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : 
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng.
– tiếng sáo vi vu , trầm bổng ))
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. 
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “
 Củng cố – Dặn dò 
- Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều.
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
Nhận xét tiết học. 
_____________________ 
TIẾT :71 TOÁN 
TIẾT 3 : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O 
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Bìa :1,2a,3a
HSK: bài 3 b
Rèn luyện kỉ năng tính toán cho HS
HS biết áp dụng trong tính toán thực tế
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài cũ: 
Một tích chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: 
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
Kết luận chung:
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: 
Bài tập 3:
HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. 
Đáp số a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe.
HS ôn lại kiến thức.
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
 320 : 40 = 32 : 4
HS tính.
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
HS nhắc lại.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
420-:60=42:6=7
4500:500=45:5=9
85000:500=850:5=170
92000:400=920:4=230
Xx40=25600 Xx90=37800
X=25600:40 X=37800:90
X=640 X=420
Nếu mổi to axe chở 20 tấn thì cần số toa là
180:20=9(toa )
Nếu mổi to axe chở 30 tấn thì cần số toa là
180:30=6(toa)
Củng cố 
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
__________________________ 
TIẾT :15 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 4 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Biết được công lao của thấy giáo cô giáo 
Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo 
Lể phép vâng lời thầy giáo cô giáo 
HSK: nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng biết ơn đối với các thầy giáo cô giáo đã và đang dạy mình 
II - Đồ dùng học tập
- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
III – Các hoạt động dạy học
 Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
 Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
- GV nhận xét .
c - Hoạt động 3 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . 
- Nêu yêu cầu . 
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . 
=> Kết luận : 
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- HS làm việc cá nhân .
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 
 Củng cố – dặn dò
Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
__________________________ 
TIẾT:15 KĨ THUẬT 
TIẾT :5 THÊU MÓC XÍCH 
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách thêu móc xích Thêu được mủi thêu móc xích các mủi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau thêu được ít nhất 5 vòng móc xích , đường thêu có thể bị dúm HSK: có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản HS hứng thú học thêu .yêu thích sản phẩm mình làm được
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch . 
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Thêu móc xích “tiết 2”.
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích
-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc xích theo đường vạch dấu.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao tác chưa đúng kĩ thuật.
*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực hành của hs.
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành .
-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
-Yêu ca ... ể dục phát triển chung:
-Nội dung kiểm tra:
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra:
-Đáng giá:
b/ trò chơi vận động:
trò chơi:” lò cò tiếp sức”.GV tập hợp HS theo đội hình,nêu trò chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt
3. Phần kết thúc:
Cho HS làm động tác thả lỏng 
GV cùng HS hệ thống bài
Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
Lớp thực hiện theo hướng dẩn của GV
Tập hợp thành 3 hàng ngang
Tập hợp theo khu vực phân công thực hiện 
mỗi HS thực hiện hết các động tác đã học
nhiều đợt dưới sự điều khiển của cán sự lớp,mỗi HS có thể được kiểm tra 1-2 lần
+hoàn thành tốt:đúng cả 8 động tác
+hoàn thành:đúng cơ bản, kĩ thuật sai nhiều
+chưa hoàn thành:sai trên 4 động tác
HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình 
Thực hiện theo hướng dẩn cũa GV 
NS:10/12 TIẾT :30 TẬP LÀM VĂN
ND:11/12 TIẾT 1 : QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật nầy với đồ vật khác ( NDGN )
Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chới quen thuộc ( mục 3)
II. CHUẨN BỊ:
phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý
 bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình
-Nhận xét chung 
Bài mới:
THẦY
TRÒ
*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
*Thân bài: 
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: 
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
-1 hs nêu miệng
-Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
 Củng cố – Dặn dò: 
 -Nhận xét chung tiết học 
___________________________ 
TIẾT 73 : TOÁN 
TIẾT :2 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư ) 
Bài : 1
HSK: bài 2
Rèn luyện kỉ năng tính toán cho HS
HS biết áp dụng trong tính toán 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:
 Chia cho số có hai chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
Bài tập 2:
Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
 Chọn phép tính thích hợp. 
Đáp số : 512 m 
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105	 43
 150 235
 215
 0
HS nêu cách thử.-> 235 x 43
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
26345: 35 = 752 ( dư 25)
HS nêu cách thử.
752 x 35 +25 = 26345
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
23576:56=421 18510:15=1234
31628: 48=658 (dư 44) 42546:37=1149 dư 33
HS làm bài
Đổi :
1 giờ 15 phút =75 phút 
38 km 400m = 38400m
Mổi phút người đó đi được 
38400 : 75 = 512 m
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
_______________________________ 
TIẾT :30 KHOA HỌC
TIẾT 3 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? 
I- MỤC TIÊU:
Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chổ rổng bên trong vật đều có không khí 
Biết bảo vệ bầu không khí xung quanh , những việc làm ô nhiểm bầu không khí 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 62, 63 SGK.
-Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
-Em đã tiết kiệm nước như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Làm thế nào để biết có không khí?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật 
-Kiểm tra dụng cụ hs mang theo để làm thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 62 SGK và tìm hiểu cách làm.
-Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta có không khí”.
Hoạt động 2:Thí nghiệm không khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật 
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm.
Kết luận:
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
-Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
-Em hãy cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật
-Trình bày dụng cụ mang theo.
-Đọc mục thực hành SGK.
-Thảo luận để thí nghiệm:
+Dùng 1 túi ni lông huơ qua lại cho túi căng phồng và buộc thun lại.
+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim đâm và để tay lên xem có cảm giác gì?
-Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta.
Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc mục Thực hành trong SGK.
-Cả nhómThảo luận:
+Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
+Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá không chứa gì?
-Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
-Đại diện các nhóm trình bày giải thích 
các hiện tượng thấy được.
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có không khí.
-Khí quyển
Học sinh nêu
Củng cố:
-Em nhận biết sự có mặt của không khí bằng cách nào?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
____________________________ 
Tiết: 15 MĨ THUẬT 
TIẾT :4 VẼ CHÂN DUNG
I .MỤC TIÊU :
hiểu đặc điểm hình dáng của một số khuôn mặt người Biết cách vẽ chân dung Vẽ được tranh chân dung đơn giản HSK: sắp xếp hình cân đối biết chọn màu vẽ màu phù hợp HS biết quan tâm đến mọi người .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1số ảnh chân dung 
1 số tranh chân dung của họa sĩ và HS và tranh ảnh về đề tài khác để so sánh ; Hình gợi ý cách vẽ . 
 Vở thực hành ; Bút chì , tẩy ,màu vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu ảnh và tranh chân dung để hs nhận ra sự khác nhau.
-Cho hs quan sát khuôn mặt bạn để nhận ra:
*Chốt: mỗi người có khuôn mặt khác nhau; các bộ phận trên mặt có hình dáng khác nhau ở từng người; vị trí của mắt, mũi, miệngtrên khuôn mặt của mỗi người khác nhau..
Hoạt động 2:Cách vẽ chân dung 
-Gợi ý hs cách vẽ hình:
.-Vừa hướng dẫn vừa phác nét lên bảng vài khuôn mặt khác nhau với các kiểu tóc, tai, miệng..khác nhau.
-Hướng dẫn hs vẽ màu nền.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs vẽ theo nhóm vòng tròn để hs vẽ chân dung lẫn nhau.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Chon một số trnh đẹp nhận xét về bố cục, hình, chi tiết, màu sắc.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Aûnh chụp giống thật rõ từng chi tiết; tranh chân dung tập trung tả đặc điểm nổi bật của nhân vật.
+Hình khuôn mặt.
+Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng,cằm
+Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy.
+Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt.
+Tìm vị trí tóc, tai, mũi, miệngđể vẽ hình cho rõ đặc điểm
-Cho hs nêu cảm nghĩ về chân dung .
-Thực hành vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
_________________________
TIẾT :15 SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 15
Học tập :
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Tập vỡ bao bìa dán nhản đầy đủ
 Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến 
Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập
Đạo đức :
Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập 
Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ , 
Các hoạt động khác :
Dọn vệ sinh sạch sẻ trong và ngoài lớp sạch sẽ sau lũ lũ 
Hướng tới :
Học cả thứ bảy và chủ nhật để bù vào nghĩ lũ (2 tuần) có thể hết học kì I 
Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Cố gắng ôn tập đối với những em yếu 
nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông 
phân công trực tuần 16 ./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15(17).doc