Bài dạy Tuần 16 - Khối 4

Bài dạy Tuần 16 - Khối 4

Tiết 31 Tập đọc

tiết :1 KÉO CO

 I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diển tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài

Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy

Trả lời câu hỏi :SGK

- HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc.

II - CHUẨN BỊ

 + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa

 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 16 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :16 ( RỒI )
Thứhai
12/12
tiết
Môn 
Bài dạy
16
Chào cờ
Tuần 16
31
Tập đọc
Kéo co 
76
Toán
Luyện tập 
16
Đạo đức
Yêu lao động 
16
Kĩ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Thứ ba
13/12
10
ATGT
Ôân tập 
77
Toán
Thương có chữ số 0
16
Chính tả 
Nghe viết :kéo co 
31
Luyện từ câu
Mở rộng vốn từ : đồ chơi – trò chơi 
16
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông nguyên
31
Thể dục
Rèn luyễn tư thế và kỉ năng vận động – lò cò tiếp sức
Thứ tư
14/12
1
32
NHĐ
Tập đọc
NGUYÊN NHÂN DIỂN TIẾN BỆNH SÂU RĂNG – CÁCH DỰ PHÒNG
Trong quán ăn “ba cá bóng “
78
Toán
Chia cho số có ba chữ số 
31
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương 
16
Khoa học
Không khí có những tính chất gì ?
16
Hát
Oân tập 3 bài hát 
Thứ năm
15/12
79
Toán
Luyện tập 
32
Luyện từ câu
Câu kể 
16
Địa lí
Thủ đô Hà Nội
16
Kể chuyện
Kể chuỵên được chứng kiến hoặc tham gia 
32
Thể dục
Rèn luyện tư thế và kỉ năng vận động
Thứ sáu
16/12
3
Tập Làmvăn
Luyện tập miêu tả đồ vật 
80
Toán
Chia cho số có ba chữ số (tt)
16
Khoa học
Không khí gồm những thành phần nào ?
16
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng 
16
Sinh hoạt lớp
Tuần 15
___________________________ 
NS:11/12 TIẾT :16 CHÀO CỜ 
 ND:12/12 TUẦN 16
________________________ 
Tiết 31 Tập đọc 
TIẾT :1 KÉO CO
 I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diển tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài 
Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy 
Trả lời câu hỏi :SGK 
- HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. 
II - CHUẨN BỊ
 + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
 Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt nước ta. 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại
- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ?
- Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Hãy nêu đại ý của bài ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :
Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //
- Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau , thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội . Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. 
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. 
- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
 Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống
__________________________
TIẾT 76 : TOÁN 
TIẾT :2 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số 
Giải bài toán có lời văn 
Bài:1(dòng 1,2 ) ,2
HSK: bài 3
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2
 1050 viên gạch : .m2
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn. 
Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3 tháng.
Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. 
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
4725:15=315 35136:18=1952
4674:82= 57 18408:52=354
1050 viên gạch có diện tích là
1050 : 25 = 42m2
Mổi người làm mổi người làm 
(855+920+1350):25=125(sản phẩm )
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 
__________________________
ĐẠO ĐỨC (Tiết 15)
YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Nêu được ích lợi của lao động tích cực tham gia các hoạt động , lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân 
 Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 
HS K: Biết được ý nghĩa cũa lao động 
II - Đồ dùng học tập
 - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III – Các hoạt động dạy học
 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
 - Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a 
- GV kể chuyện. 
> Kết luận
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.
-> GV kết luận : 
d – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. 
- Thảo luận : 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
+ Asi có cách ứng xử khác ? 
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống .
- HS kể lại.
cơm ăn, áo mặc , sách vở đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn .
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động .
- Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai . 
- Một số nhóm đóng vai .
 - Củng cố – dặn dò
- HS đọc ghi nhớ .
- Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK .
____________________________
TIẾT: 16 MÔN : KĨ THUẬT 
TIẾT: 4 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
sử dụng được một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kỉ năng cắt khâu thêu đã học 
HSK: vận dụng kiến thức kỉ năng cắt khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản phù hợp với HS 
HS yêu thích sản phẩm mình làm được 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
II.Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I 
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
*Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn 
-Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm)
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
IV.Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm)
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________________________
NS:12/12 TIẾT 10 AN TOÀN GIAO THÔNG
ND:13/12 ÔN TẬP
I MỤC TIÊU:
Oân tập củng cố kiến thức cho học sinh nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Em làm gì để thực hiện ANGT 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh về tai nạn giao thông
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 / bài cũ :
2/ bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 :nguyên nhân tai nạn giao thông
Em hãy kể các nguyên nhân gây tai nạn giao thông
 ... n ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
*Thân bài: 
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
 -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs nêu miệng
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
 Củng cố – Dặn dò: 
 -Nhận xét chung tiết học 
_____________________________
TIẾT 80 TOÁN 
 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết , chia có dư )
 Bài :1,2b
HSK: bài 3
Rèn luyện kỉ năng tính toán cho HS
Biết áp dụng trong tính toán 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: 
Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 80120:245
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: 
Lưu ý HS: 
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết.
Bài tập 3:
Giải toán có lời văn.
Tóm tắt : 305 ngày : 49 410 sản phẩm
 1 ngày : sản phẩm? 
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
41535:195=213
HS nêu cách thử.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
80120:245=327(dư 5)
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
62321:307=203
81350:187=435(dư 5)
HS làm bài
HS sửa
Xx405=86265
X=213
89658:X=293
X=306
Trung bình mổi ngày nhà máy sản xuất là
49410:305=162(sản phẩm )
Củng cố 
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
___________________________
TIẾT : 32 KHOA HỌC
TIẾT 3 KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? 
I-MỤC TIÊU:
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni – tơ, khí ô- xy , khí các – bô- níc 
Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni- tơ và khí ô – xy . Ngoài ra còn có khí các-bô-níc , hơi nước , bụi , vi khuẩn ..
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 66,67 SGK.
-Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:	
	+Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.
	+Nước vôi trong.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
-Em hãy nêu những tính chất của không khí?
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Không khí gồm những thành phần nào?”
Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của không khí 
-Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu 
-Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?
-Em hãy chú ý mực nước trong cốc:
+Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
+Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?
+Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào?
Kết luận:
Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí 
-Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không?
-Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước.
-Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí.
-Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí.
-Vậy không khí gồm những thành phần nào?
Kết luận:
hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm.
-Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô-xi
-Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ.
-Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy.
-Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ.
-Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn 
Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn..
Củng cố:
-Hãy nêu tên các thành phần của không khí?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
________________________ 
tiết: 16 MÔN : MĨ THUẬT 
 TẬP NẶN TẠO DÁNG : TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP
I MỤC TIÊU :
hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp Biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng võ hộp Tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích HSK : hình tạo dáng cân đối gần giống con vật , hoặc ô tô HS ham thích tư duy sáng tạo . 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện ;
Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng bằng vỏ hộp giấy .
1 số vật liệu và dụng cụ để tạo dáng 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu bộ sản phẩm tạo dáng bằng vỏ hộp giấy, yêu cầu hs nêu:
+Tên hình được tạo dáng.
+Các bộ phận của chúng.
+Nguyên liệu để làm.
*Chốt:Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng với nhiều hình dáng, kích cỡ, màu sắc khác nhau có thể sử dụng để tạo thành nhiều đồ chơi đẹp. Muốn tạo dáng một con vật cần nắm được hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.
Hoạt động 2:Cách tạo dáng
-Yêu cầu hs chọn hình để tạo dáng.
-Chọn vỏ hộp cho phù hợp, cắt bớt, sửa đổi vỏ hộp rồi ghép các bộ phận lại.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs thực hành theo nhóm.
-Hướng dẫn như ở HĐ 3.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Gợi ý cách trính bày sản phẩm.
-Khen ngợi những sản phẩm đẹp.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Con chó, mèo
-Đầu, mình và tứ chi..
-Các vỏ hộp..
-Nêu: con gà, voi, ôtô, tàu thuỷ
-Yêu cầu hs tìm các bộ phận chính của hình sao cho rõ đặc điểm.
-Làm thêm các chi tiết phụ cho sinh động.
-Dán các bộ phnậ bằng keo dính cho hoàn thiện hình.
-Thực hành theo nhóm cùng ý thích, gom vật liệu lại làm chung.
__________________________ 
TIẾT :16 SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 16
Học tập :
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Tập vỡ bao bài dán nhản đầy đủ
 Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến 
Học sinh có cố gắng ôn tập chuẩn bị KTHKI
Đạo đức :
Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập (tạọ thành đôi bạn học tập )
Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ ,
 Các hoạt động khác :
Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường ( trồng cây xanh , tạo môi trường thân thịên , thực hiện tốt an toàn giao thông )
Hướng tới :
Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Cố gắng ôn tập đối với những em yếu , chuẩn bị KTHKI
nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông 
phân công trực tuần 16 ./. 
NS:13/12 TIẾT :1 NHA HỌC ĐƯỜNG 
ND:14/12 NGUYÊN NHÂN DIỂN TIẾN BỆNH SÂU RĂNG – CÁCH DỰ PHÒNG 
A. MỤC TIÊU :
giúp các em hiểu do đâu có sâu răng 
Tiến trình phát triển của sâu răng 
Cách phòng ngừa bệnh sâu răng 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ , mô hình răng , tranh 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
.Bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1
Nguyên nhân bệnh sâu răng 
Bệnh tiến triển thế nào ?
Hoạt động 2
HS xem tranh SGK nêu từng giai đoạn cũa sâu răng 
Hình 1: 
Hình 2: 
Hình 3: 
Hình 4: 
Hoạt động 3
Cách đề phòng 
HS thảo luận nhóm đôi trình bài 
Học sinh thảo luận trình bài lớp nhận xét bổ sung 
Vi khuẩn có sẳn trong miệng lên men , thức ăn đọng trên bề mặt răng tạo thành A-Xít làm tan men răng tạo thành sâu răng 
Từ nhẹ đến năng qua 4 giai đoạn 
Sâu men – sâu ngà – viêm tuỷ - - tuỷ chết 
sâu men
sâu ngà
viêm tuỷ
tuỷ chết và biến chứng
Phải chải răng sau khi ăn , trước khi ngủ 
Hạn chế ăn bánh kẹo quà vặt 
Điều trị sớ khi bị sâu răng và khám đfịnh kì 
Củng cố : 
Em hãy nêu các giai đoạn cũa bệnh sâu răng 
Cách đề phòng bệnh sâu răng 
Dặn dò :
Vềnha ønhớ chải răng đúng cách đề phòng tránh bệnh sâu răng 
Chuẩn bị : các thoái quen sấu có hại cho răng hàm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 16(15).doc