CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ơn/ơng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KĨ THUẬT Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột hoặc khâu đột thưa . - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: +Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm . + Mảnh vải trắng 20 x 30 cm . Len hoặc sợi khác màu vải . III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường - GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HD HS quan sát hình 1, 2,3 SGK để trả lời - HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK - Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai . + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy trình khâu đột ... - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. - HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ 2 1. Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo 3 bước. - Gấp mép vải theo đường dấu. - Khâu lượt đường gấp mép vải. - Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 2. Miết kĩ các đường gấp mép trước khi khâu. Đường gấp mép ở mặt trái của vải. Khâu viền đường gấp mép ở mặt phải của vải. Lồng ghép - Giúp HS hiểu được công việc giảng dạy, giáo dục của thầy cô giáo; hiểu được nguyện vọng và mong muốn của thầy cô giáo đối với sự tiến bộ của HS. - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử với thầy cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo. - Giáo dục HS thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, biết trân trọng tình cảm thầy trò. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC “Vua tàu thuỷ”Bạch Thái Bưởi I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc trôi chảy đạn văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một câu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Gọi HS đọc TL 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học. Hỏi em biết gì về người trong tranh minh hoạ? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm * Gọi HS đọc phần Chú giải * Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi: Trong SGK - Đoạn 1,2 cho biết điều gì?. Rút ý chính. - Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi trong SGK - Nội dung đoạn 3,4 là gì? GV ghi ý chính. - Nội dung chính của bài là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm.Yêu cầu HS đọc nối tiếpbài - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 3. Củng cố, dặn dò: Gọi 1HS đọc toàn bài Hỏi: Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - 1HS trả lời. - HS đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn. (4 đoạn) - HS đọc chú giải - 3HS đọc thành tiếng. - 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm,trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời. Câu 1. Trước mở công ty vận tải đầu tiên ông làm thư ký cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác gỗ... Câu 2. Ông đó khơi dậy lòng tự hào dân tộc cuả người Việt : Cho người đến các bến tàu kêu gọi “Người ta phải đi tàu ta”. - HS nhắc lại ý chính đoạn - HS rút ra ý chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một câu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - 4 HS đọc nối tiếp.Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - HS thi đọc bài CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ơn/ơng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu, - GV nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài chính tả Nghe- viết đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn hỏi. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? - Gv tóm tắt HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi chung HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS làm bài tập2a ở vở bài tập trang 55 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT 2b, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp. - Học sinh lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - HS trả lời. Người chiến sĩ Lê Duy Ứng bị thương nặng đó quệt máu từ đôi mắt bị thương của mình vẽ một bức chân dung Bác Hồ. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. HS đọc từ khó VD : quệt, xúc động, triểm lãm, trân trọng, bảo tàng.... - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. -1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. Bài 2a) Thứ tự các từ cần điền vào chỗ trống :Trung Quốc, chắn, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trọi. - Lớp nhận xét - Về nhà tự làm TOÁN Nhân một số với một tổng I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ HS lên bảng làm: Điền dấu = 7845dm2 78dm245dm2 17456cm2.1m27dm256cm2 + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HĐ2:Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - GV viết : 4 x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau? Vậy ta có: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 HĐ3: Quy tắc một số nhân với một tổng. - GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tính của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5) - Y/ c HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng 4 x 3 + 4 x 5. HĐ4: Thực hành. Bài1. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn BT, gọi HS lên làm - Gọi HS trình bày cách làm và kết quả b1 - Cho 2 HS lên làm ở bảng phụ bài tập 2,3 3)Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài - 1HS lêm bảng. Cả lớp làm vào nháp - HS đọc lại mục bài. - 1HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm vào nháp 4 x (3+5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy hai biểu thức trên có giá trị bằng nhau. - HS trả lời. * Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS lên bảng viết công thức a x (b + c) = a x b + a x c - HS trả lời -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4x5 + 4x2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x4 + 3x5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6x2 + 6x3 = 30 - HS làm vào vở bài tập - HS trình bày kết quả. - Cả lớp cùng chữa bài. KHOA HỌC Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, nước đá III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: Mây được hình thành như thế nào?Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Các nhóm q/ s hình và thảo luận câu hỏi sau: + Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? + Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? - Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Ai có thể viết tên của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? - Cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ2: Em vẽ “Sơ đồ vong tuần hoàn của nước trong tự nhiên” - Thảo luận theo cặp đôi - HS quan sát minh hoạ và thực hiện yêu cầu - GV theo dõi, giúp đỡ các cặp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. HĐ3: Trò chơi “ Đóng vai” - GV nêu tình huống: Em nhìn thấy một phụ nữ đang vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác? - Từng nhóm lên đóng vai 3) Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS trả lời, HS khác nhận xét - HS quan sát và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. * Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, làng mạc, cánh đồng, đám mây đen và mây trắng, mưa rơi xuống sau đó chảy ra suối ra biển... * Sơ đồ mô tả hiên tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. * Mô tả : Nước từ suối làng mạc chảy ra sông, biển . Nước bay hơi biến thành hơi nước sau đó tạo thành các đám mây lên cao gặp lạnh tạo thành mưa và rơi xuống nước . Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi lại bắt đầu vòng tuần hoàn. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát tranh , thảo luận và vẽ sơ đồ, tô màu - Lần lượt nhóm 2HS lên đóng vai - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010 TOÁN Nhân một số với một hiệu I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu ... và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Thước thẳng và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết 58 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu cách đặt tính đúng sau đó hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. HĐ2: Luyện tập Bài1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV cho HS làm bài vào VBT, gọi 1HS làm bảng phụ. Bài2: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Cho HS làm vào VBT- GV nx, chữa bài. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn và cho HS làm bài tập. Bài 4: Cho HS chơI trò chơi “Tiếp sức” - GV chia lớp thành 2 nhóm để chơi. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp đối chiếu với bài mình - HS thực hiện tính. 136 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - HS thực hiện đặt tính và tính. 108 gọi là tích riêng thứ 1 72 gọi là tích riêng thứ 2 - HS trả lời. Bài 1. a) 86 x 53 = 4558 b) 33 x 44 = 1452 c) 157 x 24 = 3768 d) 1122 x 19 = 21318 - HS làm bài vào VBT, sau đó nhận xét bài làm trên bảng. -Bài 2. Tính giá trị biểu thức 25 x a 45 x a = 45 x 13 = 585 45 x a = 45 x 26 = 1170 45 x a = 45 x 39 = 1755 - HS thực hiện chơi trò chơi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tính từ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. 2. Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ. Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Hoạt động 3: Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS lấy vd về các cách thể hiện Hoạt động 4: Luyện tập (làm ở VBT) Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét lời giải đúng. Bài2: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện trả lời. - Gv kết luận từ đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đặt câu và đọc câu của mình. C. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là tính từ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm viết lại 20 từ và chuẩn bị bài sau - HS lên bảng làm. - HS cả lớp kiểm tra bài. - HS trả lời - HS đọc bài. HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. Bài 1. a)Tờ giấy này trắng. b)Tờ giấy này trăng trắng. c)Tờ giấy này trắng tinh. Mức độ TB Mức độ thấp Mức độ cao Tính từ trắng Từ láy trăng trắng Từ ghép trắng tinh - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. Bài 2. Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách. + Thêm từ rất trước tính từ trắng rất trắng + Tạo từ ghép so sánh với các từ hơn, nhất trắng hơn, trắng nhất. - Vài HS đọc lại ghi nhớ - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên. - HS đặt câu và đọc. - HS trả lời. - HS về nhà tự tìm. TẬP LÀM VĂN Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện.. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài 2. Học sinh thực hành viết: HĐ1: Giáo viên ghi đề bài. - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài và gạch dưới những từ quan trọng. - Gọi HS đọc dàn ý về văn kể chuyện. HĐ2. Học sinh thực hành viết bài văn. - GV nhắc HS một số yêu cầu khi viết văn kể chuyện và một số tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt với vở. - GV cho HS viết bài. - GV quan sát học sinh viết. HĐ3. Thu bài HS viết. - GV cho lớp trưởng thu bài. - GV chấm một số bài. GV nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dăn về nhà tìm hiểu bài tiết sau. - HS trình bày sự chuẩn bị. - HS đọc đề bài. 1. Kể một câu chuyện em đó được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé An -đrây - ca. 3. Kể lại câu chuỵện “ Vua tàu thuỷ” Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. - HS đọc dàn ý. - HS viết bài - HS nộp bài. - HS lắng nghe. - HS về nhà tự học Thứ 6 ngày 12 tháng 12 năm 2010 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: : Giúp học sinh: - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết 59 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài, ghi mục bài. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập : Bài1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Gv chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nêu rõ cách tính. Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Sau đó cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS trình bày bài của mình. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. Dặn HS làm lại các bài mà mình còn làm sai ở lớp vào vở ô li và chuẩn bị bài sau. 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp đối chiếu bài mình. - HS theo dõi. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - HS nêu cách đặt tính và tính . - HS đọc y/c bài tập và làm vào vở. Bài 2. m 30 23 m x 78 30 x 78 = 2340 23 x 78 = 1794 - HS đọc đề bài và tự làm vào vở, 1HS lên làm bảng phụ. HS trình bày bài làm. Bài 3. giải Số lần tim đập trong 24 giờ là : 24 x 60 x 75 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000 lần Bài 4. giải Bán 13 kg đường thu được số tiền là 13 x 5200 = 67600 (đồng) Bán 18 kg đường thu được số tiền là : 18 x 5500 = 99000 (đồng) Cửa hàng đó thu được tất cả số riền là : 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số : 166600 đồng KHOA HỌC Nước cần cho sự sống. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: + Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phơng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn nước; Hình minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ theo nội dung, thảo luận và trả lời câu hỏi: ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ? ND2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước ? ND3: Không có nước cuộc sống của động vật ntn ? - GV nhận xét, kết luận. * Gv cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, GV ghi ý lên. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ3: Thi hùng biện: Nếu em là nước - Nếu em là Nước em sẽ nói gì với mọi người. - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Về nhà học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. + Nhóm1: Con người sẽ không sống nổi, chết vì khát, cơ thể sẽ không hấp thu được chất dinh dưỡng hoà tan từ thức ăn. + Nhóm2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nhóm3: Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát , một số loài sống dưới nước như cua, cá, tôm sẽ tuyệt chủng. - Các nhóm lần lượt trình bày - HS đọc mục Bạn cần biết. -HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS suy nghĩ đề tài và trình bày trước lớp. - HS về tự học bài. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp cuối tuần. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét tuần 12. - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 13: - GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học: - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn để GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: