Bài giảng Lớp 4 - Tuần 30 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 30 - Lại Văn Thuần

 Bảo vệ môi trường

I.Mục tiêu:

-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để BVMT.

-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.

II.Đồ dùng dạy học:

-Phiếu giáo viên

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 30 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
 Thø hai ngµy 12 / 4 / 2010
 So¹n ngµy 5 / 4 / 2010
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B - Giáo viên nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
§¹o ®øc. 
 Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu giáo viên
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Liên hệ thực tiễn.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
+Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp học có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ có nhiều rác như thế nào.
HĐ 2: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
+Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân
HĐ 3: Đề xuất ý kiến.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS nêu . 
VD: Còn có một vài mẩu giấy.
+Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời gian cho phép mà GV quy định số lượng HS đọc.
-1 HS đọc.
+Môi trường đang bị ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần.
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy 
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi
Dãy 2  Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt
-Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+ Không vứt rác,..
----------------------------------------------
TËp ®äc. 
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV.
-2 -3 HS nhắc lại .
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2 -HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-1 em đọc.
+Học thật giỏi, đọc nhiều sách báo để tìm tòi kiến thức. 
----------------------------------------------
To¸n
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
-Thực hiện được phép tính vềà phân số.
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
-1HS đọc đề bài.
-HS nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
-HS đọc đề
-HS nêu
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
---------------------------------------------------------------------------- 
 Thø ba ngµy 13 / 4 / 2010
 So¹n ngµy 5 / 4 / 2010
To¸n
Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
I.Mục tiêu:
 Giúp HS :
Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài. Nêu quy tắc tính diện tích HBH, tìm 2 số khi biết hiệu ( tổng) của hai số đó ?
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
-Treo bản đồ và giới thiệu.
-Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ. VD: Tỉ lệ bản đố VN(SGK) ghi là:
1 : 10 000 000 hoặc tỉ lệ bản đồ của một tỉnh: 1 : 500 000 , thành phố ù ... 
KL: Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ 
GV : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho ta biết nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần . Chẳng hạn 1cm trên bản đồ sẽ ứng với độ dài thực tế là: 10 000 000 cm hay 1 ... thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
-Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo viên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-GV chữa bài. Dưới đây là đáp án.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 
KL: các loại cây khác nhau cần các...
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng thực hiện
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
+ b. Thiếu ni- tơ
 c. Thiếu Ka-li
 d. Thiếu phốt - pho
+cây a/ phát triển tốt nhất vì cây được bón đầy đủ các chất khoáng 
-Cây b vì thiếu khí ni –tơ. Điếu đó chứng tỏ Ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng mà cây cần nhiều.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận với phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
----------------------------------------------
To¸n. 
Thực hành
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm.
-Thước dây.
III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới :
HĐ 1: HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
-GV và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
người ta dùng cọc tiêu thẳng hàng để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
HĐ 3: Thực hành ngoài lớp.
Bài 1:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
Bài 2: Thực hành ngoài lớp.
-Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp (HS1 bước HS2 kiểm tra và thực hiện ngược lại ) .
-Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Nhận xét và kiểm tra một số em .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
VD: + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
 + Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
 + Đọc số đo với vạch trùng ở điểm B rồi đọc số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, chiều rộng phòng học, chiều dài phòng học và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
----------------------------------------------
TËp lµm v¨n 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng: hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II.Đồ dùng dạy học:
- ỊII.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là.Chứng minh nhân dân. 
-Phát phiếu cho các em. Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền nội dung vào phiếu .
Hướng dẫn thực hiện từng mục trong phiếu và ghi mẫu . 
-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng, để chính quyền địa phương quản lí ...
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Nhận phiếu và làm việc cá nhân.
Đổi phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
----------------------------------------------
§Þa. 
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng.
+ Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
I. Đồ dùng :
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.KTBC : 
 -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
 -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
 - GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
 a.Đà Nẵng- TP cảng :
 *Hoạt động1: làm việc theo nhĩm 4
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: 
 +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thơng lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thơng cĩ ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận
 b.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :
 *Hoạt động 2: làm việc nhĩm đơi 
 -GV nêu yêu cầu:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hĩa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân  để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
 c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
 * Hoạt động 3: làm việc cá nhân 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đĩ thường nằm ở đâu?
 -Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác.
 GV nĩi ĐN nằm trên bờ biển cĩ cảnh đẹp, cĩ nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thơng thuận tiện cho việc đi lại của du khách cĩ Bảo tàng Chăm, nơi du khách cĩ thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hĩa của người Chăm.
3.Củng cố -Dặn dị: 
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát, trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng cĩ cảng biển Sa Tiên , cảng sơng Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS các nhĩm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời.
-HS liên hệ bài 25.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm.
-HS đọc .
-HS nghe.
-----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mình.
-Cĩ phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xét bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_30_lai_van_thuan.doc