Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn)

Tuần 1

 Tiết 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ, cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh họa trong SGK : tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (nếu có).

 - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
CHỦ ĐIỂM : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
Từ ngày : 24 / 8 / 2009 đến 28 / 9 / 2009
Thứ ngày
Môn
Tiết
Nội dung
Thứ hai
Sáng
 CC
T
TĐ
CT
1
1
1
Chào cờ.
Ôn tập các số đến 100 000.
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Nghe - viết: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Chiều
TIN
KHOA
NCLBDT
1
GV chuyên
Con người cần gì để sống?
LT đọc, viết các số đến 100000.
Thứ ba
Sáng
 T
LTVC
ANH
SỬ
2
1
1
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
Cấu tạo của tiếng
GV chuyên
GV chuyên
Chiều
KC
NCLBDTV
HDTH
1
Sự tích Hồ Ba Bể
LT cấu tạo của tiếng.
GDMT: Rác là gì?
Thứ tư
Sáng
T
 TĐ
ÂN
TLV
3
2
1
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
Mẹ ốm
GV chuyên
Thế nào là kể chuyện?
Chiều
TD
NCLBDT
NGLL
GV chuyên
LT tính biểu thức có chứa 1 chữ.
Vui học Toán
Thứ năm
Sáng
 T
LTVC
ĐĐ
KT
4
2
Biểu thức có chứa 1 chữ
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
GV chuyên
GV chuyên
Chiều
ĐỊA
TD
TIN
GV chuyên
GV chuyên
GV chuyên
Thứ sáu
Sáng
 T
TLV
MT
SHCT
5
2
1
Luyện tập.
Nhân vật trong truyện
GV chuyên
SH Đội + ATGT:Bài1
Chiều
ANH
HDTH
KHOA
2
GV chuyên
Củng cố Khoa, Sử, Địa.
Trao đổi chất ở người
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
TOÁN
BAÌI DAÛY : ÄN TÁÛP CAÏC SÄÚ ÂÃÚN 100 000
Tuần 1
Tiết 1
I. MỤC TIÊU : Giúp HS 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ ô bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đã biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay cô và các em sẽ ôn tập lại vòng số này.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc lại đề
2) Bài mới :
* HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV ghi bảng số 83251.
- HS đọc số 83251.
- Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ?
Kể từ phải sang trái :
Chữ số hàng đon vị là 1
Chữ số hàng chục là 5
Chữ số hàng trăm là 2
Chữ số hàng nghìn là 3
Chữ số hàng chục nghìn là 8.
- GV ghi bảng số 83001, 80201, 80001 và tiến hành như số 83251 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng : HS1 đọc số, HS2 nêu chữ số hàng đơn vị, HS3 nêu chữ số hàng chục và tiếp tục cho đến hết số.
- HS nêu cách truyền miệng
- GV hỏi :
+ Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ?
 10 đon vị bằng 1 chục
+ Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ?
 10 chục bằng 1 trăm
+ Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ?
 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Qua đó em nào có nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ?
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần.
- Vậy em nào cho cô ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau.
 10, 20, 30
- Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau.
 400, 500, 600
- Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau.
 6000, 7000, 8000
- Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau
 70 000, 80 000, 90 000
GV chuyển ý.
* HĐ2 : Luyện tập
* Bài 1 : HS đọc đề
- 1 HS đọc đề
- Em có nhận xét gì về các số trên tia số ?
- Số liền sau hơn số liền trước 10000.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì. 1 HS làm bảng.
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- Cho HS nhận xét bài ở bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài bằng bút chì.
* Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cột 1 như SGK.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm bảng.
- HS làm bài và nhận xét bài ở bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài
* Bài 3 :
a) Bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
b) Làm miệng
- HS làm truyền miệng
- GV chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài.
* HĐ3 : Củng cố
- Vài HS nhắc lại :
+ Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn kể từ phải sang trái ?
+ 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ?
- Về nhà làm bài 4/4SGK
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Ôn tập (tt)
TẬP ĐỌC
BAÌI DAÛY : DÃÚ MEÌN BÃNH VÆÛC KEÍ YÃÚU
	Tuần 1
	Tiết 1
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ, cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Tranh minh họa trong SGK : tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (nếu có).
	- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. MỞ ĐẦU : 
GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt 4–Tập I. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm : Thương người như thể thương thân (nói về lòng nhân ái). Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực, lòng tự trọng). Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của con người). Tiếng sáo diều (nói về vui chơi của trẻ em) nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách.
-HS theo dõi
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : 
GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Sau đó, giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” để kích thích HS tìm đọc truyện. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới : Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò – GV giới thiệu thêm tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò (nếu có).
-HS theo dõi
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 
- HS đọc nối tiếp nhau
Đ1 : Từ đầu bên tảng đá cuội
Đ2 : Chị Nhà Trò chị mới kể
Đ3 : Năm trước ăn thịt em
Đ4 : Tôi xòe hết bài
- Đọc 4 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
- GV giải thích thêm hoặc hỏi một số từ ngữ.
+ Ngắn chùn chùn có nghĩa ntn ?
 ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ Thui thủi có nghĩa ntn ?
 cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc.
- HS đọc cả bài
- 1,2 HS 
- GV đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời nhân vật.
b) Tìm hiểu bài : 
Hs trả lời
- HS đọc thầm Đ1 và GV hỏi.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn ? Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm Đ2 và tìm hiểu. 
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm Đ3 và tìm hiểu.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa ntn ? trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả nợ được. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy trận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe dọa bắt ăn thịt chị.
- HS đọc thầm Đ4 và tìm hiểu.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?+ Lời của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở : dắt Nhà Trò đi.
 Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn  thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối
+ Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : “Em đừng sợ ” thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ cai vệ, lời lẽ mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bạn nhện thích vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
c) Hướng dẫn HS đọc .
- GV hướng dẫn cách đọc. Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS.
+ HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
+ HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. Cho HS nhận xét.
Đoạn 3+4 : “Năm trước hết bài”
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
Bài sau : Mẹ ốm.
Hs trả lời
Hs trả lời
 Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- 4 HS đọc.
- 10 HS thi đọc.
 Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
CHÍNH TẢ
BAÌI DAÛY : DÃÚ MEÌN BÃNH VÆÛC KEÍ YÃÚU
(Một hôm  vẫn khóc)
	Tuần 1
	Tiết 1
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	1. Nghe, viết trình bày đúng đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	2. Làm đúng các bài tập CT phương ngữ: 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. MỞ ĐẦU: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học vở, bút chì, bút mực, bảng con ) nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em tiếp tục được rèn luyện để viết đúng chính tả. Trong giờ chính tả hôm nay, các em được nghe cô đọc để viết đúng chính tả một đoạn của bài Tập đọc “Dế Mèn bênh vực bạn yếu”.
2. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn : “Một hôm  vẫn khỏe” chậm, phát âm rõ rang, chuẩn.
- HS nghe và theo dõi trong SGK để tìm hiểu nội dung bài viết.
- Hỏi : Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 thân hình bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn.
HS trả lời
- Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như : danh từ riêng, từ khó.
- HS đọc thầm bài viết trong SGK đồng thời phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết.
- Hướng dẫn HS viết những chữ khó hoặc những chữ có vần, âm dễ lẫn, những chữ cần viết hoa.
- HS viết bảng con (cỏ xước, gầy yếu, thâm dài, ngắn chùn chùn, Nhà Trò)
3. Viết chính tả:
- GV đọc toàn bài.
- HS đóng SGK lại và nghe GV đọc.
- GV đọc từng cầu hoặc cụm từ cho HS viết vào vở (chú ý nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày bài viết).
- HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết).
- Đọc chậm cho HS soát lại bài.
- HS soát lại bài viết.
4. Chấm, chữa bài:
- GV chấm chọn bài viết của HS.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS tự ch ... huông cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (2 em)
Hỏi : Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện ?
 đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điểu có ý nghĩa.
HS trả lời
- GV tóm tắt ý à Bài mới.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Nhân vật trong truyện.
2. Phần nhận xét : 
* Bài tập 1 : 
- Gọi 1 HS đọc phần nhận xét bài tập 1.
- Hỏi : Nêu những câu chuyện đã học trong giờ tập đọc ?
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
HS trả lời
- GV dán đề bài lên bảng.
- HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV ghi bảng.
- HS nhắc lại.
+ Nhân vật là người ?
Mẹ con bà nông dân
Bà lão ăn xin
Những người dự lễ hội
. HS trả lời
+ Nhân vật là vật ?
Dế Mèn
Nhà Trò
Bạn nhện, giao long
. HS trả lời
- GV gạch chân dưới các nhân vật chính.
 hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn
- 1 HS đọc phần nhận xét 2 (BT2).
+ Hỏi : Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn ?
 Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
HS trả lời
- GV : Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu.
+ Hỏi : Trong truyện hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông dân có tính cách gì ?
 mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu
. HS trả lời
+Để biết được tính cách nhân vậtta dựa vàođâu 
 hành động, lời nói của nhân vật đó.
3. Ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK/13
- 1 HS xung phong đọc thuộc.
4. Phần luyện tập :
* Bài tập 1 :
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại + quan sát tranh.
- GV phát phiếu cho lớp thảo luận.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi : Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ?
 Ni-ki-ta, Giô-sa, Chi-ôm-ca.
HS trả lời
+ Hỏi : Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật ?
 Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình; Giô-sa láu lỉnh; Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
HS trả lời
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời tính cách của từng nhân vật.
- GV chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó.
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- GV chốt ý.
- Bổ sung
a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc.
b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV đặt câu hỏi gợi ý.
- HS suy nghĩ, thi kể.
+ Nếu bạn học sinh biết quan tâm đến người khác thì em giải quyết câu chuyện như thế nào 
- Cả lớp nhận xét cách kể của từng em.
+ Tương tự đối với hướng b.
- GV nhận xét, tuyên dương em kể đúng, kể hay.
5. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi : Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?  nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hóa.
Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
HS trả lời
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn.
Bài sau : Kể lại hành động của nhân vật.
SINH HOẠT ĐỘI
 I. Môc ®Ých yªu cÇu: 
- Gióp c¸c em thuéc vµ h¸t ®óng mét sè bµi h¸t truyÒn thèng. 
- Cã ý thøc häc tËp. 
II. §å dïng d¹y häc: 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cña thÇy
1. Tæ chøc:
2. KiÓm tra: 
 3 H/S h¸t l¹i bµi ®éi ca.
? Em cã nhËn xÐt g× vÒ giäng h¸t cña b¹n.
Gi¸o viªn kÕt luËn.
3. D¹y bµi míi: 
 Giíi thiÖu bµi ghi b¶ng.
Gi¸o viªn nªu môc ®Ých yªu cÇu tiÕt häc. 
H§1: Cho H/S «n l¹i mét sè bµi h¸t truyÒn thèng:
	+ Quèc ca 
	+ §éi ca 
	+ 
H§2: Thi h¸t tèp ca.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸.
H§3: Cho H/S thi h¸t ®¬n ca.
Gi¸o viªn kÕt luËn chung.
4. Cñng cè dÆn dß:
 NhËn xÐt tiÕt häc.
VÒ «n l¹i c¸c bµi h¸t ®· häc. 
Ho¹t ®éng cña trß
- H¸t 
- Häc sinh h¸t 
- Em kh¸c nhËn xÐt 
- Häc sinh l¾ng nghe 
- C¶ líp h¸t 
- H/S h¸t (tèp ca 5 em)
 Líp nhËn xÐt
- Cho H/S xung phong 
Líp nhËn xÐt cho ®iÓm
KHOA HỌC
BAÌI DAÛY : TRAO ÂÄØI CHÁÚT ÅÍ NGÆÅÌI
	Tuần 1
	Tiết 2
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
	- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
	- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Hình trang 6,7 SGK
	- Giấy khổ A4 hoặc khổ A0, vở bài tập, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
- Nêu những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình ?
- HS 1
- Kể một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống ?
- HS 2
B. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu :
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : GV giao nhiệm vụ.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK
- Người, động vật (heo, gà, vịt) bể nước, ao nước, cây cối, rau quả, mặt trời, nơi vệ sinh 
HS trả lời
- Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ?
- Ánh sang, nước, thức ăn 
HS trả lời
- Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ ?
- Không khí.
HS trả lời
- Cơ thể người lấy ra những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
- Con người lấy thức ăn, ôxy, nước uống từ môi trường 
- Con người thải ra môi trường hàng ngày như phân, nước tiểu, khí các-bo-nic.
HS trả lời
+ Bước 2 : 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên.
+ Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS các nhóm trình bày.
- HS khác bổ sung.
+ Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi :
- HS đọc SGK
- Trao đổi chất là gì ?
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
HS trả lời
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật ?
- Hằng ngày, con người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bo-nic để tồn tại.
- Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
HS trả lời
- GV kết luận lại các ý trên.
* Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng.
- GV giúp các nhóm hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2/7 SGK chỉ là một gợi ý.
- HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình ảnh tùy theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
+ Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
( Các nhóm trình bày ở giấy A0)
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của nhóm đã được thể hiện trong hình vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nghe có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
- GV và HS nhận xét sản phẩm nào trình bày tốt.
* GV kết luận : Con người, thực vật, động vật nhờ có trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được.
Lưu ý : Dạng sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
LẤY VÀO
THẢI RA
CƠ THỂ
NGƯỜI
Khí ôxy
Thức ăn
Nước
Khí các-bo-nic
Phân 
Nước tiểu
Mồ hôi
SINH HOẠT (T1): 	SINH HOẠT SAO.
I/ Yêu cầu: 
Học sinh có tinh thần tập thể trong sinh hoạt.
Sinh hoạt theo chủ điểm.
Tập bài hát: “Em yêu trường em”.
Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
II/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 GIÁO VIÊN 
GV tổng kết hoạt động tuần qua
GV hướng dẫn
GV phân chia sao , bầu sao trưởng , chia thành 
các nhóm sao 
GV hướng dẫn ra sân, tập hợp theo sao.
Học sinh sinh hoạt vui chơi, GV theo dõi.
Cho hs tập bài hát : 
 Em yêu trường em 
Trò chơi 
 Mèo đuổi chuột 
 Kế hoạch tuần đến:
Đi học chuyên cần, truy bài nghiêm túc. 
Tác phong sạch sẽ, gọn gàng.
Dụng cụ học tập đầy đủ 
III/ Củng cố - Dặn dò :
HS thực hiện nghiêm túc
Ho¹t ®éng Đội
 I. Môc ®Ých yªu cÇu: 
- Gióp c¸c em hiÓu biÕt vÒ truyÒn thèng ®éi thiÕu niªn tiÒn phong Hå ChÝ Minh.
- Tù hµo lµ ®éi viªn ®éi TN TP HCM.
- Yªu thÝch tham gia ho¹t ®éng ®éi.
II. §å dïng häc tËp: 
 T liÖu, ¶nh nh÷ng thiÕu niªn dòng c¶m.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cña thÇy
1. Tæ chøc líp:
2. KiÓm tra: 
 3. D¹y bµi míi:
 Giíi thiÖu bµi: Gi¸o viªn nªu môc ®Ých yªu cÇu cña buæi sinh ho¹t.
H§1: T×m hiÓu sù ra ®êi cña §éi TN TP HCM
- Gi¸o viªn nªu c©u hái H/S nªu c©u hái tr¶ lêi.
 Em cã biÕt §éi TN TP HCM ®îc thµnh lËp vµo ngµy th¸ng n¨m nµo kh«ng? 
 KÓ tªn nh÷ng ®éi viªn ®Çu tiªn cña §éi? 
H§2: Th¶o luËn nhãm.
 H·y nªu tªn nh÷ng ®éi viªn dòng c¶m mµ em biÕt. Nh÷ng ®éi viªn Êy ®· hi sinh  thÕ nµo? 
- Gi¸o viªn chèt ý chÝnh ®óng.
H§3: T×m hiÓu ho¹t ®éng cña §éi.
-Nªu mét sè ho¹t ®éng cña §éi mµ em biÕt? 
- Gi¸o viªn nªu mét sè viÖc lµm tiªu biÓu.
4. Cñng cè dÆn dß:
 Nh¾c H/S su tÇm nh÷ng mÉu chuyÖn vÒ nh÷ng ®éi viªn dòng c¶m qua hai cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p vµ chèng Mü. 
Ho¹t ®éng cña trß
- H¸t 
- Nh¾c nhë chung
(kiÓm tra sù chuÈn bÞ ¶nh t liÖu su tÇm ®îc)
- H/S l¾ng nghe 
- H/S tr¶ lêi 
- §éi TN TP HCM ®îc thµnh lËp vµo ngµy 15/5. 
- H/S trng bµy ¶nh ®· su tÇm 
- Ho¹t ®éng nhãm 4 
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn cña nhãm m×nh 
- Em kh¸c nhËn xÐt bæ sung: Kim §ång,Võ A DÝnh, Lª V¨n T¸m..
- ViÖc nhá nghÜa lín: ¸o lôa tÆng bµ, ñng hé c¸c b¹n bÞ ¶nh hëng chÊt ®éc mµu da cam...
- Gióp ®ì gia ®×nh TBLS.
- Gióp b¹n häc tËp... 
NCLBDT
LT đọc, viết các số đến 100000.
NCLBDTV
LT cấu tạo của tiếng.
HDTH
GDMT: Rác là gì?
NCLBDT
LT tính biểu thức có chứa 1 chữ.
NGLL
Vui học Toán
HDTH
Củng cố Khoa, Sử, Địa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 T1.doc