Tiết2: Tập đọc:
$ 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. Tốc độ đọc 80 tiếng/15 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Tuần15: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2008. Tiết 1: Hoạt động tập thể -------------------------------------------------------------- Tiết2: Tập đọc: $ 29: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. Tốc độ đọc 80 tiếng/15 phút. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc bài chú đất Nung, trả lời câu hỏi? - 2 h/s đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp tường đoạn. - Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải). - HS đọc 2 lần. - HD h/s nhận xét cách đọc đúng? - HS nêu cách đọc. - Yêu cầu đọc nhóm 2. - HS đọc nhóm 2. - HS đọc toàn bài. - GV đọc cả bài( hoặc h/s giỏi). - HS theo dõi. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - ...bằng tai, mắt. - ý đoạn 1? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung niềm vui sướng như thế nào sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.... - Nêu ý đoạn 2? - ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp. - Yêu cầu đọc câu hỏi 3. - 1 h/s đọc, cả lớp trao đổi: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b. Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. - Bài văn nói lên điều gì? * HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp. - 2 h/s đọc. - Nhận xét giọng đọc và nêu cách đọc của bài? - Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu - GV đọc mẫu doạn 1. - Tổ chức thi đọc. - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Cánh diều mang lại niềm vui gì cho các bạn nhỏ? - Nhận xét tiết học. Dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa. ___________________________________________ Tiết 3: Toán: $71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: - Biết được cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0. - Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: (50 x 29 ) : 10 = ( 112 x 200 ) : 100 = - 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp. = ( 50 : 10 ) x 29 = 5 x 29 = 145 = 112 x( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224. - GV nhận xét chữa bài. B. Bài mới: - Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;... - Nêu qui tắc chia một số cho một tích? - HS nêu và làm ví dụ: 530 : 10 = 53; ... - HS nêu quy tắc, ví dụ. 40 : (10 x 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 320 : 40 = ? - Có nhận xét gì? - Ta thực hiện chia như thế nào? - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp: 320 : 40 = 320 :(10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 32 : 4 - Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường. - Thực hành chia. - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp. + Đặt tính: 320 40 + Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8 + Thực hiện phép chia. - Ghi lại phép tính theo hàng ngang? 320 : 40 = 8. 2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32000 : 400 = ? ( Làm tượng tự như cách trên) + Đặt tính. + Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80. - Từ 2 ví dụ trên ta rút ra kết luận gì? - HS phát biểu, đọc quy tắc sgk. 3. Thực hành: Bài 1. Tính. - HS đọc yêu cầu. a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0? - Số bị chia sẽ không còn chữ số 0. b. Sau khi xoá bớt chữ số 0: - GV cùng h/s nhận xét chữa bài. - Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng) - Cả lớp làm bài vào vở, 4 h/s lên bảng chữa bài. a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2: Tìm x. - HS đọc yêu cầu. - Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết? - GV cùng lớp chữa bài. - HS nêu cách làm, lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài. a. X x 40 = 25 600 X x 90 = 37 800 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90 X = 640 X = 420 Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích - Bài toán cho biết gì hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học quy tắc và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS tự giải bài vào vở, 1 h/s lên chữa bài. Bài giải a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa ) b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa ) Đáp số: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe. _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho h/s hiểu: + Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với h/s. + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. II.Đồ dùng dạy học : - Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo. - Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện... B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5. + Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị. - HS thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt. - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm. - Lớp nhận xét bình luận, trao đổi. + Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm. 2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. + Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi nhắc nhở. - Mỗi h/s tự làm bưu thiếp của mình. - HS truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ. - Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm. + Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn. 3. Hoạt động nối tiếp: - Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. _______________________________________ Tiết 5 : Lịch sử: $15: Nhà Trần và việc đắp đê I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s biết: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chóng lũ lụt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( nếu có). III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét cho điểm. - 2 h/s trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta. + Mục tiêu: Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần. Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. + Cách tiến hành: - Yêu cầu h/s đọc bài. - HS đọc sgk trả lời: - Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì? - Nghề nông nghiệp. - Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần như thế nào? - Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, S.Đà, S.Đuống, S.Cầu, S.Mã, S.Cả.. - Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến muà màng và cuộc sống của nhân dân. -** Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó? - 1 số h/s kể. + Kết luận: Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước. Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân. 3. Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. + Mục tiêu: Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4. - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, bão như thế nào? - Lần lượt các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. + Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: - Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê. - Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. - Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê. - Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động3: Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế. + Mục tiêu: - Kết quả của công việc đắp đê của nhà Trần. - HS liên hệ với thực tế của địa phương mình. + Cách tiến hành: - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công việc đắp đê? - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ. - Hệ thống đề điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta? - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nd ấm no, thiên tai giảm nhẹ. - ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - Trồng rừng và chống phá rừng. + Kết luận: GV tổng kết các ý trên. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần đắp đê phòng lụt? - Nhận xét tiết học,dặn h/s học thuộc bài và chuẩn bị ... tai, mắt, mũi, miệng,... 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS vẽ theo nhóm (vẽ bạn trong nhóm) - Tổ chứa cho h/s thực hành. - GV quan sát, giúp đỡ nhóm, cá nhân còn lúng túng. 4.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV đưa tiêu chí đánh giá. - Bố cục, cách vẽ hình, các chi tiết, màu. - 1 số h/s treo tranh. - HS nhận xét, xếp loại bài vẽ theo ý thích. - GV nhận xét đánh giá chung. C. Dặn dò: - Quan sát, nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận,... - Sưu tầm các loại vỏ hộp chuẩn bị cho bài sau. ____________________________________ Tiết 6: Kĩ thuật: $ 15: cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 1 ). I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài đã học trong chương 1. - Cắt khâu hoặc thêu được một sản phẩm tự chọ. - yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu thêu đã học. Tranh qui trình của các bài trong chương. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương 1. - Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học? - Khâu thường; khâu đột thưa; thêu móc xích. - Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu? - Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong. - Nêu qui trình và cách khâu thường? - Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2... - Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ? - Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường. - Nêu qui trình và cách khâu đột thưa? - Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi. - Cách thêu móc xích? - HS nêu mục ghi nhớ. 2. Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu. - Yêu cầu h/s chon sản phẩm để thực hành. - Mỗi h/s tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học. - Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được? - Lần lượt h/s giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn. 3. Nhận xét dặn dò: - Hãy nêu ứng dụng của sản phẩm khâu thêu? - Dặn h/s chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2008. Tiêt 1: Toán: $ 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 895 : 36; 9785 : 46 - 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - GV nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Trường hợp chia hết: Chia 10 105 : 43 = ? - Nhận xét gì về phép chia trên? - Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - 1 h/s lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 - Nêu cách chia? - 1 số h/s nêu: Đặt tính và tính từ phải sang - GV cùng h/s thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4. trái (3 lần hạ) 2. Trường hợp chia có dư: Làm tương tự. + Lưu ý : số chia > số dư. 3. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi h/s nêu cách thực hiện. - HS tự làm bài vào nháp,2 h/s lên bảng làm. - GV theo dõi hướng dẫn h/s làm. - HD chữa từng phép tính. a. 421 b. 1234 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) Bài 2: - Đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m. - GV dướng dẫn: - Chọn phép tính thích hợp. - Tự tóm tắt và giải bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút - GV chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s làm lại bài 1 vào vở. 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38 400: 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. _________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 30: Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó? - 2 h/s đọc. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV kiểm tra đồ chơi h/s mang đến lớp. 2. Phần nhận xét: Bài 1: Đọc yêu cầu và các gợi ý. - HS đọc nối tiếp. - Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt h/s giới thiệu. - Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát. - Lần lượt h/s trình bày. - GVđưa tiêu chí nhận xét: +Trình tự quan sát. + Giác quan sử dụng quan sát + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - HS dựa vào tiêu chí để nhận xét. - GV cùng h/s bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - HS nêu ý kiến. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 h/s nêu. 4. Phần luyện tập: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu lập dàn ý. - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng lúng. - Gọi h/s đọc bài. - Tiếp nối nêu miệng. - GV cùng h/s nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - GV đưa dàn ý đã chuẩn bị lên. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách quan sát đồ vật? - Dặn h/s hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn. - HS đọc dàn ý tham khảo. __________________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 30: Làm thế nào để biết có không khí I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước? - 2 h/s trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. + Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. + Cách tiến hành: - GV chia nhóm theo sự chuẩn bị. - Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo. - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2. - Đọc theo nhóm. - Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm trước lớp. - Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2. - Thảo luận rút ra kết luận. - Cả lớp ( Theo nhóm). - Báo cáo kết quả qua thảo luận. - Đại diện nhóm. + Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật. 2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. + Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn h/s đọc và làm thí nghiệm. - Mục thực hành sgk/64 hình 3,4. (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ). - Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? - Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên). + Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. + Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. + Cách tiến hành: - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? - Gọi là khí quyển. - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - HS tìm và nêu ví dụ. C. Củng cố dặn dò: - Không khí có ở đâu, nó cần thiết với cuộc sống con người không? Cần làm gì góp phần bảo vệ bầu không khí? - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. ____________________________________ Tiết 4: Thể duc: $ 30: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự động tác và tập đúng kĩ thuật, thuộc cả bài. - Trò chơi : Lò cò tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: 5-7’ - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp tay chân, hông. - Trò chơi: Thỏ nhảy. x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL 2. Phần cơ bản: 18 – 21’ a. Ôn bài thể dục phát triển chung: - GV điều khiển lớp ôn tập. - Tổ chức cho h/s ôn tập theo tổ. - GV theo dõi các tổ tập nhận xét sửa sai. 2lần 2x8 nhịp T1 x x x x x x x GV T2 x x x x x x x x - Thi đua tập bài thể dục phát triển chung theo nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. b. Trò chơi: Lò cò tiếp sức. - GV phổ biến luật chơi, cho h/s chơi thử. - Tổ choc cho h/s chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV cùng lớp nhận xét,phân thắng thua. T3 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - Dặn h/s về tập bài thể dục. 4-5’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV __________________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 15 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 15. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 15. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 16. + GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 15. + GV bổ sung cho phương hướng tuần 16. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em vui chơi đảm bảo an toàn.. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: