Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 24

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 24

 Tiết2: Tập đọc:

$ 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của T/C UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Nắm được ND chính của bả tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010.
 Tiết 1: 
HOạT động tập thể
 --------------------------------------------------------------
 Tiết2: Tập đọc:
$ 47: Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của T/C UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được ND chính của bả tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng....
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc :
- GV ghi bảng : UNICEF, hướng dẫn đọc U-ni-xép.
- GV giới thiệu về tổ chức UNICEF : quỹ bảo trợ nhi đồng của Liên hợp quốc.
- Hướng dẫn hs đọc 50.000 : năm mươi nghìn.
- GV hướng dẫn đọc 6 dòng tóm tắt những nội dung của bản tin trước khi đọc bản tin.
- Hướng dẫn quan sát tranh thiếu nhi vẽ minh hoạ bản tin.
- Giải nghĩa từ khó.
- HD h/s đọc những câu văn dài.
- GV đọc mẫu bản tin.
3. Tìm hiểu bài.
- Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đáng giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
- Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì ?
- GV chốt lại : những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng :
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt ngắn gọn bằng những từ ngữ, số liệu nổi bật nhằm giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
4. Luyện đọc lại :
- HD đọc giọng phù hợp khi đọc bản tin : thông báo tin vui : nhanh, gọn, rõ ràng.
- GV theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò :
- Em hiểu gì qua bài ?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 3 h/s đọc thuộc lòng khổ thơ Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ.
- Nghe giới thiệu bài.
- Luyện đọc.
- 1-2 h/s đọc 6 dòng tóm tắt nội dung bản tin.
- Từng nhóm 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( 2 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 h/s đọc cả bài.
- Chủ đề Em muốn sống an toàn.
- Trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của Thiếu nhi trên mọi miềm đất nước gửi về ban tổ chức.
- Chủ điểm, tên một số tác phẩm cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú...
- Phong cảnh trưng bày là phong tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cụ rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc...ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin, nêu ý kiến cá nhân.
- 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn của bài.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$116 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
 - Rèn kỹ năng cộng phân số.
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Kiểm tra :
- Yêu cầu h/s nêu quy tắc cộng p/s.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Củng cố cộng hai phân số.
- HD phép cộng 3 + = + 
 =
- Gợi ý để h/s nêu cách đưa số 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau đó quy đồng 2 phân số khác mẫu số và tiến hành cộng.
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 2 : củng cố tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
- HD h/s thực hiện phép cộng sau đó nhận xét kết quả và rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn.
- Y/c h/s nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật ?
- HD toám tắt và giải bài toán.
- Theo dõi gợi ý.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau :phép trừ phân số.
- HS theo dõi.
- Các phép tính khác h/s thực hiện cá nhân (tương tự)
- HS tính theo hướng dẫn.
 ; 
Vậy (
- 1 số h/s phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
Tóm tắt
Chiều dài  : m
Chiều rộng :m 
Nửa chu vi : . . . m
Bài giải.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là :
 ( m)
Đáp số : m
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 24 : giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2)
I. Mục tiêu : Học xong bài này h/s có khả năng :
1. Hiểu : Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội
- Mọi người có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Những việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ công trình công cộng.
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
II. Tài liệu- phương tiện :
- Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
- Mỗi h/s có 3 tấm bìa xanh, đỏ, vàng, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
* Mục tiêu : HS biết điền các thông tin vào phiếu theo hướng dẫn.
* Cách tiến hành :
- HS thảo luận về các báo cáo :
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về Thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
 * GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
2. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến tán thành hay phản đối việc giữ gìn các công trình công cộng.
* Cách tiến hành :
- GV nêu câu hỏi bài tập.
- GV kết luận : ý kiến a đúng, ý kiến b, c sai.
+ kết luận chung.
3. Hoạt động 3 : Kể chuyện tấm gương.
* Mục tiêu : HS kể được một số tấm gương tiêu biểu về giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Nhận xét kết quả kể của h/s.
- Kết luận : Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu, là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân, bởi vậy mỗi chúng ta phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
4. Nhận xét dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s thực hiện theo nội dung bài học.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra những công trình công cộng ở địa phương.
- HS thảo luận, đưa ra ý kiến bằng cách giơ thẻ ( xanh, trắng hay vàng)
- 2 h/s đọc to phần ghi nhớ sgk.
- HS kể tên các tấm gương tiêu biểu về giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
 -------------------------------------------------------------- 
 Tiết 5 : Lịch sử:
$ 24 : Ôn tập lịch sử 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, h/s biết : Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn lịch sử : + Buổi đầu độc lập.
 + Nước Đại Việt thời Lý.
 + Nước Đại Việt thời Trần.
 + Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Băng thời gian( phóng to)
 - 1 số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm nổi bật của văn học và khoa hoạ thời Hậu Lê ?
- Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất thời Hậu Lê ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo băng thời gian lên bảng.
- HD lớp nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội dung mục 2 và mục 3 sgk.
- Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau : Trịnh- Nguyễn phân tranh.
- 2- 3 h/s lên bảng.
- HS nối tiếp lên ghi nội dung vào băng thời gian.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung mục 2 và 3 sgk.
- Đại diện các nhóm trình bày.
_________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010.
 Tiết 1: Toán:
$ 117 : Phép trừ phân số
I. Mục tiêu :
 - Giúp h/s :Nhận biết phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
 - Biết cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
II. Hoạt động dạy học :
A . Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
B. Dạy bài mới.
1. Hướng dẫn thao tác trên đồ dùng.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy ?
- HD h/s cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại .
- GV: có băng giấy cắt đi băng giấy còn lại băng giấy.
2. Hình thành phép trừ phân số cùng mẫu số.= ?
- HD h/s nhìn vào kết quả thực hiện trên băng giấy để nêu kết quả của phép trừ.
- Gợi ý để h/s nêu cách trừ sao cho kết quả là .
- HD h/s thử lại bằng phép cộng phân số.
- HD khái quát thành quy tắc trừ 2 phân số cùng mẫu số.
2. Thực hành :
Bài 1 : Rèn kỹ năng trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu h/s thực hiện bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Củng cố cách rút gọn phân số.
- GV hướng dẫn bằng phép trừ :
- Có thể đưa 2 phân số về cùng mẫu số được không ? Bằng cách nào ?
- Tương tự h/s tự làm các phần còn lại.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Biết cách giải toán có lời văn bằng phép trừ phân số.
- HD tóm tắt và giải toán.
Huy chương vàng  : tổng số
Huy chương bạc và đồng :... tổng số ?
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cốdặn dò :
- Nêu cách trừ 2 p/s cùng mẫu số ?
- Dặn h/s về nhà ôn bài và làm bài tập.
HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
- Lấy băng giấy cắt 5 phần.
 - Còn lại băng giấy.
- Thấy 5 - 3 = 2 viết làm tử số, mẫu số giữ nguyên
* HS phát biểu quy tắc từ 2 phân số cùng mẫu số.
- HS thực hiện trên bảng con.
a)
b)  ; c) ; d)
- HS nhận xét 2 mẫu số 3 và 9 của 2 phân số, nêu cách đưa về 2 phân số cùng mẫu số bằng cách rút gọn phân số rồi thực hiện.
- HS làm bài.
KQ : a) ; b)  ; c) ; d)
- 1 h/s lên bảng toám tắt và giải bài toán.
Bài giải :
Số huy chương bạc và đồng đã giành được là :
1 - ( huy chương)
 Đáp số : huy chương
 -------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
$ 24 : Hoạ sỹ Tô Ngọc Vân
I. Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
 - Làm bài tập Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : tr/ch hoặc dấu hỏi/dẫu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
 - 1 số tờ giấy trắng cho h/s làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Chấm vở bài tập tiết 23.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. HD h/s nghe- viết :
- GV đọc bài viết chính tả và từ ngữ chú giải.
- Nội dung đoạn văn nói điều gì ?
- Nhắc h/s các từ ngữ cần viết hoa.
- GV đọc bài cho h/s viết chính tả.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
* Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2.
- Tổ chức cho h/s làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi gợi ý.
- HD nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 :
- Phát phiếu, hướng dẫn h/s thực hiện.
- GV chốt lại :
a, Nho- nhỏ- nhọ
b, ch ... 1. Giới thiệu bài. 
2. HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.
a. Tưới nước cho cây: 
* Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi. 
- Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? 
- Tưới bằng những dụng cụ gì?
b. Tỉa cây:
- Thế nào là tỉa cây?
- Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
c. Làm cỏ:
- Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
- GV hướng dẫn cách tiến hành làm cỏ.
d. Vun sới đất cho rau, hoa:
- vun xới đất có tác dụng gì?
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS theo dõi nêu ý kiến.
- Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi.
- HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo...
- Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng .
- Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa.
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
_________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010.
 Tiêt1: Toán:
$120 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng cộng trừ phân số. 
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu nhắc lại quy tắc đã học về p/s?
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Củng cố cộng, trừ 2 p/s khác mẫu số.
- Tổ chức cho h/s làm bài tập.
Bài 2: củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với phân số.
- Y/c h/s nhắc lại cách thực hiện( viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện bình thường như 2 phân số khác mẫu số)
- Tổ chức thực hiện tương tự bài tập 1.
Bài 3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ phân số.
- HD để h/s nêu cách tìm ( tương tự như đối với số tự nhiên)
Bài 4: Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số.
- Tổ chức cho 2 h/s lên bảng thực hiện.
- Hướng dẫn nhận xét.
- Rút ra kết luận về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng p/s?
Bài 5: Củng cố về giải toán có lời văn
- HD h/s toám tắt và giải bài toán.
Học tiếng Anh: số HS ? số HS
Học tin học : Số HS
C. Củng cố, dặn dò:
- Cách cộng trừ phân số?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc cộng trừ p/s cùng và khác mẫu.
- HS làm bài bảng lớp, nháp.
a) 
b)  ; c)  ; d)
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
KQ: a) ; b) ; 
 c) ; d) 
- HS phát biểu cách làm.
- HS làm việc cá nhân, 3 h/s lên bảng thực hiện.
a) x + b) x = 
 x = - 
 x = c) x= 
 x= 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêy ý kiến.
- HS đọc yêu cầu và giải bài toán.
 Bài giải:
Số HS học tin họch và tiếng Anh là: 
 (số HS )
 Đáp số: số HS
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 48 : Tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
 - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
 - Thấy được giá trị của vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 1 tờ giấy viết lời gải bài tập 1( phần nhận xét)
 - Giấy và bút cho h/s làm BT 1,2 theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc đoạn văn đă viết bài tạp 2 tiết 47.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận xét.
Bài 1:
- HD thực hiện yêu cầu a.
- GV chốt lại 4 đoạn văn của bản tin.
- HD thực hiện yêu cầu b.
- GV đưa ra phương án trả lời đã ghi sẵn trên giâý.
- HD thực hiện yêu cầu c.( HD tương tự 
yêu cầu a, b)
Bài 2:
- HD thảo luận và đưa ra kết luận.
3. Ghi nhớ: 
- Yêu cầu đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1:
- HD thực hiện cá nhân, 1 vài h/s khá thực hiện trên giấy khổ to.
- HD nhận xét, bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn nhưng đủ ý nhất.
- GV nhận xét.( Vịnh Hạ Long là di sản, là cảnh đẹp thiên nhiên đất nước cần được tôn tạo và bảo vệ)
Bài 2:
- Lưu ý h/s cần tóm tắt bản tin theo cách 2, trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật gây ấn tượng.
- Một số h/s làm bài trên bảng phụ. 
- HD nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố dặn dò:
- Vịnh Hạ Long có gì đẹp , cảnh 
- Nhận xét tiết học.
- Y/c h/s viết lại vào vở bản tin đã tóm tắt Vịnh Hạ Long...
- 2 h/s đọc đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp đọc thầm Bản tin về cuộc sống an toàn.
- Xác định đoạn của bản tin.
- HS nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu b.
- HS đọc kết quả trước lớp : các sự việc chính, tóm tắt mỗi đoạn.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt bản tin.
- HS phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- 4 h/s nêu nội dung ghi nhớ trong sgk.
- HS đọc 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn để nhớ cách tóm tắt thứ 29 tóm tắt bằng số liệu, những từ ngữ nối bật nhằm gây ấn tượng, giúp người đọc nắm nhanh thông tin).
- Đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm bản tin Vinh Hạ Long được tái công nhận di sản thiên nhiên thế giới.
- Thảo luận nhóm, tóm tắt nội dung bản tin.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm 6 dong in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Trao đổi đưa ra phương án tóm tắt bài Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
- Trình bày bài viết( đọc)
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Khoa học: 
$ 48 : ánh sáng cần cho sự sống( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, h/s có thể : Nêu VD chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật.
- Thấy được ánh sáng cần thiết cho sự sống.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình 96, 97 sgk.
 - 1 khăn tay sạch có thể bịt mắt.
 - Các tấm phiếu bằng bìa có kích thước 1/3 khổ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Cho h/s chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê.
- GV : Những bạn đóng người bị bịt mắt cảm thấy thế nào ?
- Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không ? Tại sao ?
- GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Mục tiêu :Nêu VD về ai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Động não :
- Y/c mỗi h/s tự tìm một VD về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
+ Bước 2 : Thảo luận phân loại các ý kiến.
- HD h/s đọc và sắp xếp các ý kiến vào từng nhóm( nhóm 1 : nhìn, nhận biết thế giới, hình ảnh, màu sắc... ; nhóm 2 : Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.)
* Kết luận: GVnhận xét kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Mục tiêu: Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật, nêu VD chứng tỏ mỗi loại động vật có nhu cầu về ánh sáng khác nhau. HS biết ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Thảo luận theo nhóm.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
* Kết luận : GV nêu kết luận.
4. Củng cố dặn dò:
- ánh sáng cần thiết thế nào đối với người, động vật ?
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
- Khó chịu, không dễ dàng bắt được dê vì mắt không nhìn thấy gì.
- HS suy nghĩ, nêu VD.
- HS trình bày VD trước lớp, phân loại các VD thành nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận theo nhóm, thư ký ghi lại ý kiến thảo luận.
- Trình bày trước lớp.
- Nhắc lại phần ghi nhớ sgk
 ------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 48 : bật xa- Tập phối hợp chạy nhảy mang vác. 
 Trò chơi Kiệu người.
I. Mục tiêu:
 - Phối hợp chạy nhảy và học chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Trò chơi : Kiệu người. Yêu cầu chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm phương tiện:
 - Sân trường ssạch an toàn.
 - Phương tiện :còi, dụng cụ tập luyện
III. Nội dung và phương pháp tổ chức.
Nội dung
ĐL
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết dạy.
- Xoay các khớp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn bật xa :
+ HS luyện tập theo hàng dọc. Yêu cầu hoàn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích.
- Tập phối hợp chạy nhảy.
+ GV nhắc lại cách tập luyện, phối hợp làm mẫu sau đó cho h/s tập luyện.
+ HS tập theo đội hình hàng dọc.
+ HS tập theo lệnh còi.
b. Trò chơi vân động : Kiệu người.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, làm mẫu.
- Chia h/s làm các nhóm 3 tập động tác kiệu tại chỗ sau đó mới di chuyển.
- Sau vài lần tập thử mới chơi chính thức.
- GV theo dõi nhắc nhở các em chơi an toàn.
3. Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV cùng h/s hệ thống bài.
- Nhận xét, đáng giá kết quả và giao bài về nhà.
 6- 8’
18-22’
5-6p
 4- 6’
x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
x x x x x x x x GV
x x x
x x x x-> 
x x x
 GV
x x x x x x
 x x x
 GV
x x x x x x
 x x x
 x x
 x x
 x GV x 
 x x 
 x x
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 24
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 24.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học24. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 25.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 24.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 25: 
	 - Phát huy ưu điểm ở tuần 24 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 23.
	 - Cần học tập ở nhà tốt hơn, rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Phát huy các đôi bạn cùng tiến.
	 - Phát huy lòng yêu kính mẹ và cô giáo. 
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi tích cực an toàn.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 LOP 4 DAI.doc