Tiết 2 : Tập đọc.
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (trang 104)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp:
- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
Tuần : 11 Soạn ngày : 29 / 10 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 31 / 10 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 : Tập đọc. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (trang 104) I. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở của học sinh. II.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, ghi các từ khó đọc lên bảng. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa một số từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 + trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - GV nhận xét giảng giải thêm. + Đoạn 1,2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi + Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “Ông trạng thả diều”? + Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? + Câu chuyên khuyên ta điều gì? + Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ? * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung.+ Nội dung chính của bài là gì? - GV ghi nội dung lên bảng III.Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học. + Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Có chí thì nên” 4' 3' 12' 10' 8' 3' - HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1,2 HS đọc các từ khó đọc trên bảng - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. - Cậu rất ham thích chơi thả diều. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chấm hộ 2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. + HS đọc và trả lời: + Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ làm được những điều mà mình mong muốn. 3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiềnthông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung chính của bài. - Lắng nghe - Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ - Ghi nhớ Tiết 3 : Khoa học. BA THỂ CỦA NƯỚC (trang 44) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 44 - 45 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Chai, lọ thuỷ tinhnguồn nhiệt, nước đá III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học II – Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần bài cũ. III – Bài mới: - Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 1 – Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? + Hình vẽ 1 và 2 cho biết nước ở thể nào? + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng? - Yêu cầu HS nhận xét + Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? - HS làm thí nghiệm : Đổ nước nóng vào cốc. Yêu cầu HS úp đĩa lên miệng cốc một lúc. + Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì ? + Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu mất ? + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? + Hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí? - GV nhận xét, giải thích thêm. 2 – Hoạt động 2: - Yêu cầu HS thảo luận và quan sát thí nghiệm. + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước trong khay đã biễn thành thể gì? + Hiện tượng đó gọi là gì ? + Nêu nhận xét về hiện tượng này ? * Kết luận: Khi nhiệt độ ở 0oC hoặc dưới 0oC nước ở thể rắn + Lấy ví dụ chứng tỏ nước ở thể rắn. + Nước đã chuyển thành thể gì? + Tại sao có hiện tượng đó ? + Em có nhận xét gì về hiện tượng này? 3 – Hoạt động 3: + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nước ở nhữnh thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ? - Yêu cầu HS vè sơ đồ. - Nhận xét, tuyên dương HS vẽ đúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 4' 3' 8' 7' 8' 5' - HS thực hiện yêu cầu. - Nhắc lại đầu bài. Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí vag ngược lại - H1: Thác chảy từ trên cao xuống. - H2: Trời đang mưa và các bạn nhỏ hứng nước mưa. - Nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước ao, nước biển, nước sông * Cho 1 HS lên bảng lau bảng bằng khăn ướt. - Mặt bảng ướt, có nước nhưng 1 lúc sau mặt bảng lại khô ngay=> Biến thành hơi bay đi. - HS quan sát và nêu hiện tượng: Có khói nóng bay lên. Đó chính là hơi nước bốc lên. - HS qua sát mặt đĩa và nhận xét: Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là hơi nước ngưng tụ lại thành nước. * Nước có thể chuyển tư thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. - Nước trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. - Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi và không khí làm cho quần áo khô. - Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao hồ dưới nắng Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. - HS thảo luận nhóm: Đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ. - ở thể lỏng. - Thành cục ( Thể rắn ). - Hiện tượng đó gọi là đông đặc. - Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. Lúc này nước có hình dạng như khuôn của khay làm đá. - Băng Bắc cự, tuyết mùa đông - HS làm thí nghiệm hoặc quan sát hình minh hoạ và thảo luận. - Nước đã chuyển thành thể lỏng. - Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh. - Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hon. Sơ đồ sự chuyển thể của nước. Khí Bay hơi Ngưng tụ Lỏng Lỏng Nóng chảy Đông đặc Rắn - HS chú ý lắng nghe. Tiết 4 : Anh văn. Giáo viên chuyên. Tiết 5 : Toán. NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000 (trang 59) I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... - Các bài tập cần làm : bài 1 a) cột 1,2 ; b) cột 1,2. bài 2 (3 dòng đầu) II. Đồ dùng dạy - học : - GV : SGK. Giáo án. - HS : Sách vở môn học. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, ; chia cho 10, 100, 1000, b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10: * Nhân một số với 10: - Giáo viên viết 35 x 10. + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng gì? + 10 còn gọi là mấy chục ? - Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35. + 1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ? + 35 chục bằng bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 + Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay kết quả như thế nào ? - Nêu ví dụ ? * Chia số tròn chục cho 10 : - Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh suy nghĩ. - Ta có 35 x 10 =350. Vậy tích đó chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? - Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu ? + Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 ? - Nêu ví dụ. c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, ; chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Hướng dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, Kết luận chung, ghi lên bảng. 3. Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép tính trong bài, nối tiếp đọc kết quả. Bài 2: - Giáo viên viết 3000 kg = tạ; yêu cầu đổi. - Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó hướng dẫn lại các bước đổi (SGK) - Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại, một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. - Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi của mình. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 5' 2' 7' 7' 8' 8' 3' - 1 học sinh lên bảng. - 1 học sinh nêu. - Ghi đầu bài vào vở - Học sinh đọc. - 35 x 10 = 350 - Một chục. - Bằng 35 chục. - Là 350 - Kết quả của phép nhân chính là thừa số 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải chữ số đó. - Học sinh thực hiện. - Học sinh suy nghĩ để thực hiện. - Thì được kết quả là số còn lại. 350 : 10 = 35. - Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Học sinh nhẩm. - Học sinh nêu. - 2,3 HS nhắc lại. - Làm vào vở bài tập, mỗi học sinh nêu kết quả một ph ... . * Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại : 1 dm 2 bằng bao nhiêu cm 2 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : "Đề – xi – mét vuông ” 5' 2' 3' 8'' 5' 7' 7' 3' + 1326 x 300 = 397800 + 3450 x 20 = 69000 - Ghi đầu bài vào vở - Có cạnh dài 1 cm. - Là 1 dm. - Là dm viết thêm số 2 phía trên bên phải (dm2) - Đọc các số đo diện tích trên. - Học sinh tính và nêu : 10 cm x 10 cm = 100 cm2 10 cm = 1 dm. - Là 100cm2 - Là dm2 - Học sinh đọc: 100cm2 = 1dm2 - Vẽ vào giấy kẻ sẵn các ô 1cm x 1 cm. - 1 HS nêu Y/C BT. - HS nối tiếp nhau đọc : 32 dm2 ; 911 dm2 ; 1952 dm2 ; 492 000 dm2. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng viết : - Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm2 -Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông : 812dm2 - Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông : 1969 dm2. - Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông : 2812 dm2. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1 dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4800 cm2 100 cm2 = 1 dm2 2000 cm2 = 20 dm2 1 997 dm2 = 199 700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2 - HS nêu lại - Ghi nhớ Tiết 5 : Anh văn. Giáo viên chuyên. Soạn ngày : 01 / 11 / 2011. Giảng ngày : thứ 6, 04 / 11 / 2011 Tiết 1 : Toán. MÉT VUÔNG (trang 64) I. Mục tiêu : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “ mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 Sang dm2, cm2. Bài tập càn làm: 1; 2(cột 1) ; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên làm bài 3. - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: làm quen với đơn vị đo diện tíchlớn hơn các đơn vị đã học đó là m2 b. Giới thiệu mét vuông: (m2) * Giới thiệu mét vuông: (m2) - Treo bảng hình vuông có diện tích 1 m2 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? + Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1m (Giáo viên chỉ hình). - Mét vuông viết tắt là m2 + 1 m2 bằng bao nhiêu dm2 ? - Giáo viên viết 1m2= 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 ? + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu cm2 ? - Giáo viên viết: 1m2 = 10000 cm2. 3. Luyện tập: Bài 1: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm. 1m2 =100dm2 100dm2=1m2 1m2= 10000cm2 10000cm2=1m2 + Tại sao em điền được 400dm2 = 4m2? + Tại sao em điền được 2110m2 = 211000dm2 ? + Tại sao em điền được 15 m2= 150000 cm2 ? + Giải thích cách điền số 10dm2 2cm2= 1002 cm2 ? Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gợi ý sau đó yêu cầu học sinh tự giải. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài và ghi điểm cho HS. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu lại mối quan hệ của mét vuông, đề – xi – mét vuông , xăng – ti- mét vuông. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “ Nhân một số với một tổng ” 5' 2' 10' 5' 7' 8' 3' - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu - Học sinh quan sát. - Cạnh dài 1m. - Là 1 dm2. - Gấp 10 lần. - Diện tích là 1 dm2 - Bằng 100 hình. - 100 dm2 - Học sinh dựa vào hình trên bảng và trả lời: 1 m2 = 100dm2 1 dm2 = 100 cm2 1 m2 = 10 000 cm2 - Nhắc lại. - HS nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập. - Làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Học sinh đọc các số đo vừa viết. - 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh 2 dòng còn lại cả lớp làm vào vở. 400 dm2 = 4 m2 2110 m2 = 211000dm2 15 m2= 150000cm2 10 d m2 2cm2 = 1002 cm2 - Ta có: 100dm2 = 1 m2 mà 400 : 100 = 4. Vậy 400d m2 = 4 m2 - Ta có 1 m2 = 100dm2 mà 2110 x 100 = 211000. Vậy 2110 m2 = 211000 dm2 - Vì 1 m2 = 10000 cm2 mà 15 x 10000 =150000. Vậy 15 m2 = 150000 cm2 - Vì 10 d m2 =1000c m2 mà 1000 cm2 +2cm2 =1002 cm2 vậy 10 dm2 2cm2 = 1002 cm2. - HS đọc yêu cầu BT rồi tự giải BT vào vở. 1em lên bảng giải BT, dưới lớp làm vào vở. Giải: Diện tích của viên gạch là: 30 x 30 =900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000cm2=18m2 Đáp số: 18m2. - Nhắc lại - Ghi nhớ Tiết 2 : Tập làm văn. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (trang 112) I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, TB2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết ghi nhớ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1,2 em chữa lại bài tập tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. III - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét : Bài tập 1,2 : - GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thucố sức tập chạy.” Bài tập 3 : - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài? - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3. Phần ghi nhớ : - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài - Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài - GV nhận xét, chốt ý đúng - Mở bài trực tiếp: ý a - Mở bài gián tiếp: ý b, c, d. * Bài tập 2 : - Mở bài của truyện viết theo cách nào? - GV nhận xét, chốt lại. IV. Hoạt động nối tiếp: - Có mấy cách mở bài ? Kể tên ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng thực hành. 5' 3' 4' 5' 3' 10' 5' - 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - HS nhắc lại đầu bài. - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện - Vài em nêu - HS đọc yêu cầu của bài - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể. - 1 em đọc ghi nhớ - HS đọc, tự tìm các ví dụ - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện - Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng - Thực hiện 2 cách mở bài - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc nội dung bài - Mở bài theo cách trực tiếp - HS chú ý lắng nghe. Tiết 3 : Đạo đức. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: - Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. - Biết thực hành các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy T/G Hoạt động học I - KTBC : - Gọi HS trả lời câu hỏi : - Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ ? II - Bài mới. 1. Giới thiệu - ghi đầu bài. 2. Nội dung bài : a, Hoạt động 1: Ôn tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã đọc . - Lần lượt nêu câu hỏi - Thế nào là trung thực trong học tập? vì sao phải trung thực trong học tập? - Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? - Tiền của do đâu mà có? - Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? - GV nhận xét, củng cố thêm cho HS. IV) Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và thực hành. - CB bài sau 4' 3' 20' 3' - 2, 3 HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Ôn lại nội dung các bài đã học - Suy nghĩ - trả lời. -Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập em sẽ được mọi người quý mến. - Là khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt vượt khó trong học tập giúp ta tự tin hơn trong học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Tiền của do sức lao động của con người mới có. Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng bừa bãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn dè xẻn. - Thì giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. - HS nhận xét. Tiết 4 : Thể dục. Giáo viên chuyên. Tiết 5 : Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 11 A) Mục đích yêu cầu: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt. - Đề ra phương hướng tuần 10. B) Chuẩn bị : 1.GV : Nội dung sinh hoạt. 2.HS : ý kiến. C) Phương pháp : - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. D) Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Nhận xét các mặt trong tuần: 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành, Thiên, Chung (mất trật tự). - Đánh bạn, chửi bậy trong lớp : Chung 2. Học tập: - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường...) - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hiếu, Kiên, Nhung, Linh). 3. Lao động vệ sinh: - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. - Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn thờ ơ với công việc ( đối với các bạn nam ) 4. Các hoạt động khác: - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình. - Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, chưa thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp đề ra như: Thiên, Thành (không quàng khăn đỏ) II/Phương hướng tuần2: - Duy trì phát huy nề nếp học tập. - Khắc phục tồn tại yếu kém. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/11. - Tích cực hưởng ứng đợt thi đua thao giảng trong toàn truờng. - Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường. - Lắng nghe phát huy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Phát huy, noi gương bạn. - Lắng nghe cố gắng khắc phục. - Lắng nghe phát huy. - Rút kinh nghiệm - Phát huy. - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: