Tiết 2 : Tập đọc.
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHẾP LẠ (trang 76)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời các câu hỏi 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp:
- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN : 8 Soạn ngày : 08 / 10 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 10 / 10 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 : Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHẾP LẠ (trang 76) I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời các câu hỏi 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc Tương Lai”+ trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn + Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì? + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng * Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc hay học thuộc nhanh. III. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét chung tiết học. + Dặn HS về đọc bài. 5' 2' 12' 10' 8' 3' - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng phần - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - HS tự nêu theo ý mình VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. Bài thơ nói vè ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ - 3,4 HS thi đọc diễn cảm - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3 : Khoa học. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH (trang 32) I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, , mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu , không bình thường. - phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 32 - 33 SGK. III. Các Hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi : + Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? +Hãy nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trình bày theo nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi chuyện gồm 3 tranh thể hiện lúc khoẻ, lúc bị ốm, lúc được đưa đi chữa trị. + Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe - GV nhận xét tổng hợp các y kién của HS - GV kết luận , ghi bảng ? * Hoạt động 2 : Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh - Tiến hành hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Em đã từng bị bệnh nào? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Trò chơi : Mẹ ơi con bị ốm - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống - Yêu cầu các nhóm đóng vai các tình huống : Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. Nhóm 1 : ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. Nhóm 2 : Đi học về Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm, theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? Nhóm 3 : Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. Nhóm 4 : Đi học về Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. ở nhà chỉ có bà nhưng mắt đã kém, Linh đã làm gì ? - Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có y tưởng tốt, nội dung hay và đẹp, trình bày lưu loát. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Ăn uống khi bị bệnh?” 5' 2' 7' 10' 8' 3' - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS trao đổi thảo luận theo nhóm - HS sắp xếp và trình bày theo tranh - HS kể lại theo tranh. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Em đã từng bị tiêu chảy - Khi đó em thấy đau bụng và buồn nôn, muốn đi ngoài liên tục, cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn bất cứ thứ gì? - Em phải báo ngay với bố mẹ hoặc thầy cô giáo hoặc người lớn. Vì người lớn sẽ giúp các em khỏi bệnh - HS đọc phần “ Bạn cần biết” - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm đóng vai - Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình. Nhóm khác quan sát, nhận xét. - HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”) - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4 : Anh văn. Giáo viên chuyên. Tiết 5 : Toán. LUYỆN TẬP (trang 46) I. Mục tiêu : - - Tính được tổng của 3 số, vận dụng mốt số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Các BT cần làm : 1(b) ; 2(dòng 1,2) ; 4(a) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Giáo án, SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài tập 3. - Nêu công thức và tính chất kết hợp - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 : + Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ? + Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào ? - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Tổng kết tiết học - Dặn HS về làm bài trong vở bài tập. 5' 2' 8' 10' 12' 3' - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS ghi đầu bài vào vở - Đặt tính rồi tính tổng các số. - 4 HS sinh lên bảng – Lớp làm vào vở. 54 293 + 61 934 7 652 123 879 2 814 + 1 429 3 046 7 289 26 387 + 14 075 9 210 49 672 3 925 + 618 535 5 078 - 1 HS nêu : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 * 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 +15) = 789+300 = 1 089 * 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1 094 - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải : Số dân tăng thêm sau 2 năm là : + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau 2 năm là : 5 256 + 150 = 5 406(người) Đáp số : a)150 người ;b)5046 người - HS chú ý lắng nghe. Soạn ngày : 09 / 10 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 11 / 10 / 2011 Tiết 1 : Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (trang 47) I. Mục tiêu : - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Các BT cần làm : 1;2 II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập 5 - Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. * Giới thiệu bài toán : - GV chép bài toán lên bảng. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán. * Cách 1 : + Tìm 2 lần số bé : - GV : Nếu bớt phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? => Lúc đó ta còn ... ạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên chữa BT5 tiết trước. - Chữa bài trong vở bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Giới thiệu góc nhọn : - Vẽ góc nhọn AOB + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - GV giới thiệu : Góc này là góc nhọn. - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? - GV nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông b) Giới thiệu góc tù : - GV vẽ góc tù MON + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. + Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông c) Giới thiệu góc bẹt : - GV vẽ góc bẹt COD và y/c Hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ vừa nêu : thầy tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD ( thẳng hàng) - cùng nằm trên một đường thẳng - với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Y/c HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. 3. Luyện tập thực hành : * Bài 1 : - Gọi hs nêu Y/C bài tập - Y/c HS dưới lớp nhận xét. - Kiểm tra HS đúng/ sai * Bài 2 : - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc của từng hình tam giác. - Y/c HS trả lời đó là các góc nào ? - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Chuẩn bị bài sau. 5' 2' 5' 5' 5' 7' 8' 3' - 2 HS lên chữa BT. - HS chữa bài tập trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - HS vẽ vào vở. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB - HS nêu : Góc nhọn AOB. - 1 HS lên bảng kiểm tra, sau đó lớp kiểm tra trong SGK. - Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS dùng ê ke lên vẽ góc nhọn. - Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, ON. - Góc tù MON lớn hơn góc vuông. - 1 HS dùng ê ke lên vẽ góc tù. - Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC, OD. - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau. - Bằng 2 góc vuông. - 1 Hs lên bảng vẽ, lớp viết ra nháp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát và trả lời miệng : + Các góc nhọn là : MAN, UDV + Góc vuông là ICK + Các góc tù là : PBQ, GOH + Góc bẹt là : XEY - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm đôi ; báo cáo kêt quả. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hiình tam giác DEG có 1 góc vuông. + Hình tam giác MNP có 1 góc tù. - HS nhận xét bổ sung. - HS chú ý, lắng nghe. Tiết 2 : Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (trang 84) I) Mục đích, yêu cầu : - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). II) Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu ghi ví dụ.. - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2. III) Phương pháp: - Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành. IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước. + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi HS kể lời thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV treo bảng phu chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Yêu cầu HS kể trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS kể từng màn - Nhận xét cho điểm cho HS. *Bài tập 2: - Trong truyện: ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? GV giảng: Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh còn Tin-tin thăm khu vườn kỳ diệu( hoặc ngược lại ). - Gọi HS nhận xét nội dung truyện theo dúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: - Y/C HS đọc và tảo luận câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối hai đoạn? - GV nhận xét, chốt lại. III . Củng cố dặn dò : + có những cách nào để phát triển câu chuyện ? + Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo hai cách vừa học. + Viết lại câu chuyện vào vở. 5' 2' 7' 8' 7' 5' - 2 - 3 HS kể , cả lớp theo dõi - 1,2 HS nêu. - Nhắc lại đầu bài. - HS Đọc yêu cầu của bài. + Câu chuyện tronh phân xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. + Một hôm, Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin - tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. * Lời kể: .Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. - Hai HS đọc từng cách, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, kể trong nhóm 2. - 3 – 5 HS thi kể. - 2 HS đọc yêu cầu. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Kể trong nhóm ( mỗi HS kể về một nhân vật Mi-tin hay Tin-tin ). - 3 đến 5 HS thi kể. - HS khác nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu của bài - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi * Kể theo trình tự thời gian: + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu * Kể theo trình tự không gian: + Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh + Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đến khu vườn kì diệu ( hoặc ngược lại). + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - HS phát biể ý kiến. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (trang 11) Tiết : 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tièn của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 thẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét, đánh giá HS chuẩn bị bài. II. Bài mới - Giới thiệu ghi đầu bài. a. Hoạt động 1: Bài tập 4 * Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng để tạo vận dụng TK. - GV chốt lại các ý: Những bạn tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại phải thực hiện tiết kiệm hơn * Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: Biết cách xử lý mỗi tình huống - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi. - Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? - Tình huống 2: Em của Tâm....Tâm sẽ nói gì với em? - TH3: Cường nhìn thấy...Cường sẽ nói gì với Hà? -Cần phải tiết kiệm ntn? -Tiết kiệm tiền của có t/d gì? c. Hoạt động 3: Bài tập SGK * Mục tiêu: Biết xây 1 tương lai tiết kiệm. -Y/C H làm việc cá nhân. - GV nhận xét, nhắc nhở HS cần thực hiện tiết kiệm III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. 5' 2' 8' 8' 8' 4' - 2, 3 HS nêu và trả lời câu hỏi - Nhắc lại đầu bài. - Làm việc cá nhân. Đọc y/c và làm bài “Em đã tiết kiệm chưa” - Trong các việc làm trên các việc thể hiện tiết kiệm là câu a, b, g, h, k. - Những việc chưa thể tiết kiệm: c, d, đ, e,. - Thảo luận nhóm bài 5 SGK. Đóng vai “Em xử lý như thế nào” - Tuấn không xé vở mà khuyên rằng chơi trò chơi khác” - Tâm dỗ em chơi những đồ chơi đã có, như thế mới đúng là bé ngoan. - Cường hỏi Hà xem có thể tận dụng được không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ TK hơn. - Các nhóm nhận xét. - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Giúp ta tiết kiệm công sức để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. Dự định tương lai -Ví dụ: - Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng - Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng - Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) - Đánh giá góp ý. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 : Thể dục. Giáo viên chuyên. Tiết 5 : Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 8 A) Mục đích yêu cầu: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt. - Đề ra phương hướng tuần 9. B) Chuẩn bị : 1.GV : Nội dung sinh hoạt. 2.HS : ý kiến. C) Phương pháp : - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. D) Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I/Nhận xét các mặt trong tuần: 1.Đạo đức: - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành (mất trật tự) 2.Học tập: - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường...) - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hạnh, Hoàng, Hiếu, Kiên, Nhung, Linh). - Mất trật tự trong lớp như: Thành, Thiên, Long. 3. Lao động vệ sinh: - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ. - Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn thờ ơ với công việc ( đối với các bạn nam ) 4. Các hoạt động khác: - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình. II/Phương hướng tuần2: - Duy trì phát huy nề nếp học tập. - Khắc phục tồn tại yếu kém. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ : 20/10 - Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường, - Lắng nghe phát huy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Phát huy, noi gương bạn. - Lắng nghe cố gắng khắc phục. - Lắng nghe phát huy. - Rút kinh nghiệm - Phát huy. - Lắng nghe, ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: