Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 16 năm 2011

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 16 năm 2011

TIẾT 31: KÉO CO

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của d.tộc với giọng sôi nổi, hào hứng(K- G). Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều điạ phương rên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc( K- G)

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết 31: Kéo co
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của d.tộc với giọng sôi nổi, hào hứng(K- G). Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều điạ phương rên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc( K- G)
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc bài Tuổi Ngựa, trả lời câu hỏi 4 
 - Nhận xét cho điểm 
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn (3 đoạn ) 
- Đọc nối tiếp đoạn . Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
3.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 
 - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?( Kéo co phải có 2 đội , thường thì số người bằng nhau)
- Yêu cầu đọc đoạn 2 
 - Cách chơi kéo co làng Hữu Trấp như thế nào ?
 (Kéo co giữa nam và nữ. Có năm nữ thắng được nam)
- Gọi HS đọc đoạn 3 
- Chơi kéo co ở làng Tích Sơn ra sao ? (Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người, cử 2 nhóm HS chơi minh hoạ)
- Vì sao trò chơi này rất vui ? (Có nhiều người tham gia, nhiều người cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt.)
- Em đã chơi kéo co bao giờ chưa ?
 - Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ?
( Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi)
- Nêu ý nghĩa bài tập đọc (Mục I)
4.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
 - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (đoạn 2)
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc đoạn ( K- G)
- Nhận xét giọng đọc 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu nội dung chính của bài
 - Về nhà đọc kĩ bài
 - 2 em đọc 
 Nghe giới thiệu, QS tranh
- 1 em 
- HS trả lời
- 6 HS đọc 
 - Đọc cặp đôi
- 1 em đọc 
 - 1 em đọc 
- Vài HS nêu 
- Nhận xét.
- HS kể 
- Vài HS kể 
- Vài em nêu
 - 3 em đọc
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm ( 3 em )
- 2 em nêu 
Toán
 Tiết 76: Luyện tập
I .Mục tiêu: 
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
	- Giải toán có lời văn . HS KG làm thêm bài 4
II .Đồ dùng dạy học: GV:Thước kẻ 
III .Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- HS thực hiện tính: 26365 : 35; 49378 : 42
- Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1. G.Thiệu - Ghi đầu bài
2. HD làm BT
Bài 1/ 84: Đặt tính rồi tính? 
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài 
- Nhận xét chốt KQ:
 a) 315 ; 57 ; 112(dư 7) 
 b) 1 952 ; 354 ; 371(dư18)
Bài 2/ 84:
- Đọc đề - Tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Cho HS làm bài 
- GV chấm bài nhận xét:
 Đáp số: 42 (m2)
Bài 3/ 84:
- Đọc đề -Tóm tắt
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HD học sinh tìm cách giải 
- Cho HS làm bài vào vở 
- Chấm bài nhận xét 
 Đáp số: 125 (sản phẩm)
Bài 4/ 84: ( K- G)
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tìm lỗi sai
- Nhận xét KL:
a.Sai ở lần chia thứ hai 564 chia cho 67 được 7. Do đó số dư (95) lớn hơn số chia
Vậy kết quả 1714 là sai.
b.Sai ở số dư cuối cùng của phép chia(47)
- Cho HS thực hiện phép chia
 KQ: 184 ( dư 17)
C.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung 
 - Về nhà ôn lại bài, làm VBT
- 2 em làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- 1 em
- 3 em làm bảng 
- Cả lớp làm nháp
- Nhận xét 
- 2 em 
- Vài em nêu 
- Cả lớp làm vở 
- 1 em chữa bài 
- 2 HS 
- HS nêu
- Cả lớp làm vở 
- 1 em lên bảng chữa 
- 1 em 
- Vài HS nêu 
- Nhận xét.
- 1 em nêu.
Kể chuyện
Tiết 16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết đề bài 
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe.
 - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 
2. Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Cho HS đọc đề bài chép ở bảng lớp
 - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Đồ chơi của em , của bạn 
3. Gợi ý kể chuyện
 - Gọi HS đọc gợi ý SGK/ 158
 - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu.
 - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi
 - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn.
4.Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện
a) Cho HS kể theo nhóm 
 - GV giúp đỡ từng nhóm
b) Thi kể trước lớp
 - Cho HS thi kể trước lớp 
 - GV hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ.
 - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất
C.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - VN: Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở.
 - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ.
 - 2 HS kể 
 - Nghe
- Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc tiếp nối 
- Nghe
- HS lựa chọn mẫu
 - Nhóm đôi
- 3 HS kể 
- Lớp bình chọn bạn kể hay theo HD 
- Nghe. 
Thứ ba ngày 13 tháng12 năm 2011
Toán
Tiết 77: Thương có chữ số 0
I .Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. (HS KG làm thêm bài 3)
II .Đồ dùng dạy học: GV: Thước mét
III .Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Cho HS tính:17826: 48 =?
 - Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
 - GV ghi phép tính : 9450: 35 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK)
 9450: 35 = 270
Lưu ý: ở lần chia thứ ba ta có 0 chia cho 35 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị rí thứ ba của thương.
3.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
- GV ghi phép tính: 2448 : 24 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK)
 2448 : 24 =102
 Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia cho 24 được 0; phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
4.Thực hành
Bài 1/ 85: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu 
- HS làm bài và chữa bài 
- Nhận xét chốt KQ:
a) 250 ; 420 ; 280 ( dư 20)
b) 107 ; 201( dư 8); 308 ( dư10)
Bài 2/ 85:
- Đọc đề- Tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tìm phép tính và trình bày bài giải
- GV chấm bài nhận xét:
 Đáp số: 1350(l)
Bài 3/ 85: ( K- G)
- Cho HS tự làm bài 
- Nhận xét chốt KQ: Đáp số: 21210 ( m2)
C.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung 
 - Về nhà ôn lại bài
- 1 em 
- 1 em lên bảng 
- HS khác làm nháp
- Theo dõi
- 1 em + lớp làm nháp
- Nhận xét.
- 1 em 
- Cả lớp làm nháp
- 2 em lên bảng 
- Nhận xét.
- 2 em 
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở
- 1 em lên bảng
- HS làm vở
- 1 em chữa bài, NX.
- Nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 31: Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.
- Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể( HS KG)
II. Đồ dùng dạy học:Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1, giấy A4 làm bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra bài cũ
- Nêu nội dung ghi nhớ tiết trước ( Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi)
 - Nhận xét cho điểm 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ- YC của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1/ 157:
 - Cho HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi của các trò chơi ở bài tập 
 - Cho HS trao đổi nhóm
 - Gọi HS trình bày( viết vào bảng đã kẻ sẵn) 
 - Nhận xét chốt lời giải đúng
Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật
TC rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu
TC rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng , xếp hình.
Bài tập 2/ 157:Gọi HS đọc bài
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở 
 - Phát giấy cho 3 HS giấy A4 để làm bài 
 - Dán phiếu bài tập và trình bày 
 - Nhận xét, chốt KQ:
Chơi với lửa( nghĩa 1)
ở chọn nơi , chơi trọn bạn ( nghĩa 4)
Chơi diều đứt dây( nghĩa 2)
Chơi dao có ngày đứt tay ( nghĩa 3) 
Bài tập 3/ 257: ( K- G)
 - Gọi HS đọc đọc yêu cầu và nội dung 
 - gợi ý: Phát triển thành tình huống đầy đủ, mang ý nghĩa khuyên răn
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
VD: a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b) Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi HS đọc lại 4 câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Về nhà học thuộc 4 câu đó.
 - 1 em trả lời.
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc 
 - 4 HS nêu 
- Nhóm đôi
 - 3 em 
- 1 HS đọc 
 - HS làm bài theo y/c 
- 3 HS thực hiện.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc 
 - Nghe 
- Thảo luận cặp
- 3 HS 
- 2 em đọc.
Khoa học 
 Tiết 31: Không khí có những tính chất gì ?
I . Mục tiêu: 
- Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: QS phát hiện ra màu, mùi, vị , của không khí; làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và dãn ra.
- Nêu được một số ứng dụng của tính chất của không khí trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV, HS : Hình 64, 65 sgk; mỗi nhóm 3 quả bóng bay, chỉ, bơm xe đạp.
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Không khí có ở đâu?
- Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2. HĐ1: Phát hiện ra màu, mùi, vị của không khí.
- Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao?(Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt không màu.)
- Lưỡi liếm, mũi ngửi có thấy mùi, vị của không khí không?(Không khí không có mùi vị.)
- Khi ta ngửi thấy hương thơm hay mùi khó chịu đấy có phải mùi của không khí không?( Mùi vị đó không phải là mùi vị của không khí. Mà là mùi của các chất khác nhau có trong không khí.)
 Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
3.HĐ2: Thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
- Chia nhóm cho h/s thổi bóng.
- Thảo luận: Mô tả hình dạng của bóng
- Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của bóng.
 Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định.
4. HĐ3: Tìm hiểu t/c bị nén, bị dãn ra của không khí.
- Chia nhóm và đọc mục quan sát/65
- Cho h/s vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra hình 2b, 2c.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Ghi nhớ SGK/ 65 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Không khí có những tính chất gì?
 - VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời.
- Nhật xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét ... c lại đoạn viết 
? Cách chơi trò kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? (Diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.)
- Tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả 
 (Hữu Trấp, Quế Võ trai tráng , khuyến khích)
 - Luyện viết chữ khó
- Nêu cách trình bày bài
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, chữa lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(a)/ 156 
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Cho HS thảo luận cặp đôi 
 - Gọi HS nêu bài làm
- Nhận xét , chốt lời giải đúng
a) Nhảy dây ; múa rối ; giao bóng
- Cho HS đọc lời giải
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà làm lại bài tập 2(b).
- 1 em viết bảng lớp 
- Cả lớp viết nháp 
 - Nghe giới thiệu, mở sách
- Theo dõi 
- 1 em đọc 
- HS nêu 
- HS nêu 
- 1 em viết bảng - Cả lớp viết nháp
-2 em nêu 
- Cả lớp viết bài 
- HS đổi vở giúp nhau soát lỗi
- 1 HS 
- Thảo luận 
- 2 HS 
- 2 em đọc 
- Nghe.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 79; Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Giảm tải bài 1a, 2,3/ 87.
II . Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thước mét
III .Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Tính : 6420 : 321 =?
- Nhận xét cho điểm 
B.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b.HD làm BT
Bài 1/ 87: Đặt tính rồi tính 
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài 
- Nhận xét , chốt kq:
 b) 3 ( dư 2) ; 24 ( dư 10) ; 40 ( dư 20)
C.Củng cố, dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài 
 - Về nhà ôn lại bài , làm VBT
- 1 HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm nháp 
- 1 HS 
- 6 HS lên bảng chữa bài và nêu cách thực hiện. 
- Cả lớp làm nháp 
- Nhận xét.
- Nghe.
Lịch sử(16)
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Dưới thời nhà Trần ba lần quân Mông- Nguyên sang xâm lược nước ta. Quân dân nhà Trần : Nam nữ già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ tổ quốc
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông ta nói chung và 	quân dân nhà Trần nói riêng
II . Đồ dùng dạy học: 
- GV: Hình trong SGK 
- HS : Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
- Nhận xét , ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
2.HĐ1: Làm phiếu học tập 
- GV phát phiếu học tập : Điền vào chỗ () cho đúng câu nói câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần 
Trần Thủ Độ khảng khái trả lời “ Đầu thần...đừng lo ”
 Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ ... ”
Trong bài Hịch Tướng Sĩ có câu “ ... phơi ngoài nội cỏ... ta cũng cam lòng ”
Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ...”
- Gọi học sinh trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần
 - Giáo viên nhận xét và kết luận
3. HĐ2: Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long 
 - Cho học sinh đọc SGK: “ Cả ba lần...xâm lược nước ta nữa ”
 - Thảo luận câu hỏi: Việc quân dân nhà Trần rút ra khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?
 - GV nhận xét và bổ xung
(Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút đi để kéo dài thời gian làm cho giặc sẽ yếu dần đi...)
4. HĐ3: Tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
- Cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản?
- Nhận xét 
Kết luận : SGK/ 42 
C.Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung . Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hai học sinh trả lời
 - Học sinh lắng nghe
 - HS thực hành làm phiếu.
- 4 HS trình bày 
 - Nhận xét và bổ xung
 - 1 em đọc SGK
- HS thảo luận N4 
- Trả lời.
- Nhận xét.
 - Vài em kể
- Nhận xét và bổ sung
- 2 HS đọc.
- Nghe. 
 Đạo đức
 Tiết 16: Yêu lao động ( Tiết1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng daỵ học: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động : Cho HS hát 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu ghi tên bài 
1. Hoạt động 1 : Đọc truyện : Một ngày của Pê-chi-a
* Mục tiêu:HS nắm được nội dung của truyện và thảo luận các câu hỏi cuối bài 
* Cách tiến hành:
 - GV đọc lần thứ nhất
 - Cho HS đọc lại 
 - Cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK
* So sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong chuyện ?
* Theo em Pê- chi- a sẽ thay đổi n. thế nào sau chuyện xảy ra ?
* Nếu là Pê-chi-a em sẽ làm gì ? Vì sao
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở...đều là sản phẩm của người lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn
 - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/ 25
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( bài tập 1)
* Mục tiêu: HS biết những biểu hiện yêu lao động 
* Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm và nêu yêu cầu
 - Cho các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
3. Hoạt động 3: Đóng vai ( bài tập 2)
* Mục tiêu :HS biết đóng vai và xử lí các tình huống
* Cách tiến hành 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
Nhóm 1: Tình huống 1
Nhóm 2: Tình huống 2
 - Các nhóm thảo luận để đóng vai
 - Gọi một số nhóm lên đóng vai
- Cả lớp thảo luận các cách ứng xử trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa ? vì sao
C. Củng cố, dặn dò:- Sau bài học em cần ghi nhớ gì ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp 
- HS nghe 
- 1 HS đọc 
- Thảo luận nhóm
- 3 HS trình bày
 - NX bổ sung
- 2 HS 
- 3 nhóm 
- Thảo luận nhóm
- 3 HS trình bày
- Nhận xét.
- 2 nhóm
- Thảo luận N4.
- 2 nhóm
- Cả lớp 
- Nhận xét 
- Nghe.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
 Toán 
Tiết 80: Chia cho số có ba chữ số(tiếp theo)
I .Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
	- Rèn kỹ năng chia nhanh chính xác . 
 - Giảm tải bài 2,3 / 87.
II .Đồ dùng dạy học: GV: Thước mét
III .Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra: 
- Tính:2996 : 288 =?
- Nhận xét cho điểm 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Trường hợp chia hết: 
- GV ghi bảng : 41535 : 195 =?
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính 
- Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK) 
 Vậy: 41535 : 195 = 213
* Lưu ý: Cách ước lượng thương
Lấy 415: 195 =? Có thể lấy 41 chia cho 19 được 2
3.Trường hợp chia có dư
 - GV ghi bảng: 80120 : 245 =?
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
- Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK)
 Vậy : 80120 : 245 =327 (dư 5)
4.Thực hành
Bài 1:/ 88: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài 
- Nhận xét chốt kq:
 a. 203 b. 435 (dư 5)
 C.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung . Về nhà ôn lại bài làm VBT
- Cả lớp thực hiện 
-1 em lên bảng
- 1 HS 
- Theo dõi 
- 1 em lênbảng 
- Cả lớp làm vào vở nháp 
Theo HD.
- 1HS 
- 2 em lên bảng 
- Cả lớp làm nháp 
- Nghe. 
Luyện từ và câu
Tiết 32: Câu kể
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Biết tìm câu kể trong đoạn văn,biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
(HS KG làm thêm bài 2c,d)
II. Đồ dùng : GV: Bảng lớp viết câu văn bài tập 3(I), bài 1 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài 2 / 157
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
Bài tập 1/ 161: - Đọc yêu cầu 
- Cho HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét, chốt ý đúng: Là câu hỏi hỏi về điều chưa biết cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài tập 2/ 161: Những câu còn lại dùng làm gì?
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời 
- GV nhận xét, chốt ý đúng: Đó là câu kể 
- Câu 1 : Giới thiệu Bu- ra- ti- nô.
 - Câu 2: Miêu tả
- Câu 3 : Kể lại sự việc .
- Cuối mỗi câu có dấu gì? ( dấu chấm)
Bài tập 3/ 161:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc thầm đoạn văn
- Gọi HS trả lời 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba
 Câu 3 :Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba 
- Cho HS đọc kết quả đã ghi trên bảng 
3. Phần ghi nhớ: SGK/ 161
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
4. Phần luyện tập
Bài 1/ 161
 - Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS đọc đoạn văn đã chép trên bảng 
- Cho thảo luận theo cặp 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 Câu 1:Kể sự việc
 Câu 2:Tả cánh diều
 Câu 3:Kể sự việc,nói lên tình cảm
 Câu 4:Tả tiếng sáo diều
 Câu 5:Nêu ý kiến, nhận định
Bài 2/ 161 ( TB làm bài 2(a,b)- KG làm cả bài)
 - Nêu yêu cầu 
 - Cho HS làm bài 
 - Đọc bài làm 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa 
VD: a) Sau mỗi buổi học , em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
 - 2 em 
- Nghe , mở sách
 - 1 em 
- Cả lớp đọc, nối tiếp trả lời
- 1 em 
- Thảo luận 
- HS trả lời
- 2 HS trả lời 
- 1 HS 
- Cả lớp 
- 3 HS 
 - 2 HS đọc 
- 2 em
- HS đọc
- Thảo luận 
- 3 HS 
- 1 HS 
- HS làm vở 
- 2 em đọc 
- 1 HS đọc 
Tập làm văn
Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc bài giới thiệu trò chơi ở quê em 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
- GV đọc chép đề lên bảng 
- Gọi HS đọc lại đề 
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý đã chuẩn bị 
b) HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- HD chọn cách mở bài
- Cho HS đọc 2 mở bài mẫu(SGK) 
- Cho HS nêu cách mở bài của mình 
 ( Trực tiếp, Gián tiếp) 
 HD viết thân bài 
 -Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
 Chọn cách kết bài:
- Gọi HS đọc cách kết bài mở rộng 
- Đọc kết bài không mở rộng
3.Viết bài
 - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu
C. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài, nhận xét ý thức làm bài.
- Về nhà viết lại cho hay. 
 - 2 em đọc 
 - Nghe giới thiệu
- 2 em đọc 
- 2 em đọc 
- Nghe
- 2 HS đọc bài
- 2 HS 
- 3 HS 
- 2 em đọc 
- 2 em đọc
- Cả lớp viết vở 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 tuan 16.doc