Tập đọc: Ông Trạng thả diều
I) MỤC TIÊU
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: làm lấy diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
Hiểu các từ ngữ trong bài: Trạng, kinh ngạc
*Thấy được: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 11: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Tập đọc: Ông Trạng thả diều I) Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: làm lấy diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền Hiểu các từ ngữ trong bài: Trạng, kinh ngạc *Thấy được: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II) Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc HS : Sách vở môn học IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 + trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Đoạn 1,2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi + Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “ Ông trạng thả diều”? + Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? + Câu chuyên khuyên ta điều gì? + Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ? + Nội dung chính của bài là gì? GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học. + Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Có chí thì nên” HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. - Cậu rất ham thích chơi thả diều. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chầm hộ 2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơI diều. + HS đọc và trả lời: + Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ almf được những điều mà mình mong muốn. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung chính của bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ - Ghi nhớ Toán: Đ51 : Nhân với 10 ; 100 ; 1000... Chia cho 10 ; 100 ; 1000... A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10; 100; 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000 : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ? II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Cách nhân ( chia) nhẩm : * Nhân 1 số với 10 : 35 x 10 + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng biểu thức nào ? + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép tính ? + Muốn nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ? * Chia 1 số tròn chục cho 10 : + Từ 35 x 10 = 350 Vậy 350 : 10 = ? + Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào ? * Tương tự hướng dẫn HS : + 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ? + 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ? + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào ? + Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : Tính nhẩm : - Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết quả. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học quy tắc nhân chia nhẩm. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở 35 x10 = 10 x35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy 35 x 10 = 350 + Kết quả của phép tính 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Kết luận ( SGK). - 2 đến 3 HS nhắc lại. 350 : 10 = 35 + Kết luận(SGK). - 2 đến 3 HS nhắc lại. - 35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35 - 35 x 1000 = 35 000 ; 35 000 : 1000 = 35 - Kết luận : (SGK) - Học sinh nhắc lại. - Kết luận : (SGK). a)18 x 10 = 180 82 x 100 = 820 18 x 100 = 1 800 75 x 1 000 = 75 000 18 x1000 = 18 000 19 x10 = 190 256 x1 000 = 256 000 302 x10 = 3 020 b)9 000 : 10 = 900 9 000 : 100 = 90 9 000 : 1 000 = 9 6 800 : 100 = 68 420 : 10 = 42 20 020 : 10 = 2 002 2 000 : 1 000 = 2 200 200 : 100 = 2 002 300kg = ... tạ Cánh làm : Ta có 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 =>Vậy 300kg = 3 tạ. 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg Lịch sử: nhà lý dời đô ra thăng long I,Mục tiêu : Học xong bài này,Hs biết -Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý.Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý.Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long(nay là Hà Nội) sau đó,Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh II, đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam III,Phương pháp: -đàm thoại,giảng giải IV, Các hoạt động dạy- học: 1, Kiểm tra bài cũ: -Gọi Hs trả lời -Gv nhận xét. 2, Bài mới. -Giới thiệu: 1,Sự ra đời của nhà Lý *Hoạt động 1: Gv giới thiệu -Năm 1005,vua Đại Hành mất.Lê Long Đĩnh lên ngôi,tính tình bạo ngược.Lý Công Uẩn là viên quan có tài,có đức.Khi Lê Long Đĩnh mất. .Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua.Nhà Lý bắt đầu từ đây -Chuyển ý 2,Nhà Lýdời đô ra Thăng Long và sự phát triển ở kinh đô *Hoạt động 2:làm việc cá nhân -Gv treo bản đồ hành chính VN -Gv y/c Hs dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn:mùa xuân năm 1010.....màu mỡ ấy để lập bảng so sánh theo mẫu sau -Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? -Gv giải thích: Thăng Long -Chuyển ý *Hoạt động 3:làm việc cả lớp -Thăng Long dưới thời Lê đã được xây dựng như thế nào? -Gv chốt lại và ghi bảng *Tiểu kết -> bài học 4,Củng cố dặn dò -Về nhà học bài –CB bài sau -Y/c Hs xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La(Thăng Long) vùng đất ND SS Hoa Lư Đại La -Vị trí -Địa thế -không phải trung tâm -rừng núi hiểm trở chật hẹp -trung tâm đất nước -đất rộng,bằng phẳng,màu mỡ -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc -Hs nhận xét -Hs đọc từ tại kinh thành Thăng Long->hết -XD nhiều lâu đài cung điện,đền chùa dân tụ họp ngày càng đông tạo nên nhiều phố nhiều phường nhộn nhịp,vui tươi -Hs nhận xét bổ sung -Hs đọc bài học SGK Đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu: Giúp SH ôn luyện củng cố các kiến thức hành vi đạo đức đã học qua 4 bài đạo đức (từ bài 1 đến bài 4) - Giáo dục ý thức học tập. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao phải tiết kiệm thì giờ ? - Em đã tiết kiệm thì giờ hàng ngày bằng cách nào ? B. Ôn tập: GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm các bài sau và trình bày trước lớp Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét bổ sung Gv chốt lại ý chính. Bài 1: “Trung thực trong học tập ‘’ Vì sao phải trung thực trong học tập ? Hãy kể một số hành vi thể hiện sự trung thực trong học tập? Trung thực trong học tập mang lại cho em lợi ích gì ? Hãy nêu giá trị của sự trung thực đối với mỗi con người ? Bài 2: “ Vượt khó trong học tập” Vượt khó troing học tập là gì ?nêu ví dụ ! Kể những khó khăn của em và biện pháp khắc phục ? Kể những tấm gương biết vượt khó, những người biết chia sẻ quan tâm giúp đỡ bạn vượt khó ? Bài 3 : “Biết bày tỏ ý kiến” Vì sao phải bày tỏ ý kiến ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến không ? Hàng ngày em bày tỏ ý kiến như thế nào ? Làm thế nào để người khác tôn trọng ý kiến của mình ? Bài 4: “ Tiết kiệm tiền của” Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của, tiết kiệm tiền của bằng cách nào ? Kể các cách tiết kiệm tiền của trong học tập,trong cuộc sống hàng ngày của em? C. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà học kĩ các nội dung vừa ôn tập. Thứ 3 ngày 4 tháng 11 năm 2008 Chính tả : nhớ viết Nếu chúng mình có phép lạ I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nhớ, viết đúng, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”. 2) Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận và cho hs. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s. 3) Thái độ: GD có ý thức rèn chữ, giữ vở cho hs. II - Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, bài tập 3. * Học sinh: Sách vở môn học. IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên đọc cho 2 hs khác lên bảng: Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ... GV nhận xét, ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bà ... ạy học: -Bản đồ địa lý TN VN. -Phiếu học tập(lược đồ trống VN) III,Các hoạt động dạy học 1,ổn định tổ chức. 2,KTBC: Gọi Hs lên bảng -Gv nhận xét ghi điểm. 3,Bài mới: -Giới thiệu bài: để củng cố lại những kiến thức đã được học vè dãy núi HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên chúng ta thực hiện ôn tập. 1,Y/c Hs đọc y/c của bài tập 1. -Đề bài yêu cầu gì? -Gv gọi một số Hs lên bảng chỉ vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt -Gv nhận xét và điều chỉnh cho đúng. Nếu Hs nói chưa chính xác. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm 4 -Gv phát phiếu cho Hs . -Gv kẻ sẵn bảng thống kê Hs điền đúng kết quả vào bảng thống kê -Chỉ thành phố Đà Lạt và nêu đặc điểm của thành phố -Chỉ dãy núi HLS , đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TN VN -Hs lên bảng chỉ các vị trí như đã yêu cầu và nêu thêm đặc điểm -Hs nhận xét. -Hs thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong sgk -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước nhóm . Đặc điểm Vùng núi Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên. Thiên nhiên -Con người và các hoạt động sinh hoạt , sản xuất -Địa hình : Đây là dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc,thung lũng thường hẹp và sâu có đỉnh pan-xi-păng cao nhất nước ta. -Khí hậu: ở những nơi cao HLS có khí hậu lạnh quanh năm. -Dân tộc: có 3 dân tộc tiêu biểu là: Thái, Mông, Dao. -Trang phục: họ tự may thêu lấy màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có một trang phục riêng. -Lễ hội: có nhiều lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. Có một số lễ hội: ném còn , thi hát, múa sạp... tên một số lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng... -Trồng trọt: nghề nông là nghề chính trồng lúa trên những ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả... -Nghề thủ công phát triển như đan lát, dệt may -Khai thác khoáng sản: khai thác A-patít để làm phân, đồng, chì, kẽm... -Địa hình: gồm các cao nguyên xếp cao thấp khác nhau: Kon tum, Đắc lắk, Lâm Viên, Di linh... -Khí hậu: ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. -Dân tộc: có nhiều dân tộc cùng sinh sống có 4 dân tộc: Gia- lai, Ê- đê, Ba -na, Xơ đăng... -Trang phục: nam đóng khố, nữ cuốn váy. Trang phục ngày hội được trang trí nhiều hoa văn, thích mang đồ trang sức bằng kim loại. -Lễ hội: được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch : lề hội đâm trâu, hội đua voi, lễ ăn cơm mới. -Trồng trọt: chủ yếu trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba-dan -Chăn nuôi: trâu, bò ngoài ra còn có nghề thuần dưỡng voi -Khai thác sức nước: sử dụng sức nước làm thuỷ điện rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và lâm sản quý. *Hoạt động 3: làm việc cả lớp . -Hãy nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ? -Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? -Gv hoàn thiện câu trả lời của Hs. 4,Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học -CB bài sau -Vùng trung du Bắc Bộ có những nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. -Để che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày(keo, trẩu, sở và cây ăn quả...) -Hs nhận xét. Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I. mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đạon mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung dạy học Hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Khi kể một câu chuyện, chúng ta phải biết giới thiệu câu chuyện mình định kể sao cho hấp dẫn. Để làm tốt điều này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các cách dựng đoạn mở bài. 2. Nhận xét: Bài 1: HS đọc câu chuyện “Rùa và Thỏ”. Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong truyện “Rùa và Thỏ”. Đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 3: Cách mở bài sau có gì khác cách mở bài trên? (Trong muôn loài , Rùa vốn nổi tiếng là chậm chạp, còn thỏ thì lại nhanh như bay. Thế mà có một con Rùa dám chạy thi với Thỏ và thắng cả Thỏ. Vì sao có chuyện ngược đời như vậy? Sau đây, em xin kể đầu đuôi câu chuyện .) * Cách mở bài đó không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới bắt đầu vào câu chuyện định kể. Ghi nhớ: Có hai cách mở bài: - Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 3. Luyện tập: Bài 1: - Cách a: Mở bài trực tiếp, kể ngay vào câu chuyện. - Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp, nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. Bài 2: Kể lại phần mở đầu câu chuyện “Rùa và Thỏ” bằng lời của Rùa (hoặc Thỏ) theo cách mở bài gián tiếp. VD: - Kể bằng lời của Rùa: Ai chẳng biết loài rùa chúng tôi đi chậm có tiếng. Thế nhưng, chắc chẳng ai ngờ Rùa tôi lại thắng được anh chàng Thỏ hợm hĩnh, kiêu căng cho là mình chạy nhanh chẳng ai bằng. Các bạn nghe tôi kể chuyện này hẳn sẽ rõ lí do. - Kể bằng lời của Thỏ: Tôi là Thỏ, vốn nổi tiếng chạy nhanh chẳng mấy ai bằng. Thế mà có lần, thật cay đắng, vì chủ quan, kiêu ngạo mà tôi đã phải chịu thua Rùa. Câu chuyện này tôi nhớ suốt đời. Đầu đuôi câu chuyện như sau, xin kể các bạn cùng nghe. Bài 3: Truyện “Hai bàn tay”. Truyện mở bài theo cách trực tiếp - kể ngay vào câu chuyện. Bài 4: VD: - Mở đầu câu chuyện bằng lời của bác Lê - cách trực tiếp: Tôi là Lê. Ngày ấy, tôi ở Sài Gòn, có người bạn tên là Ba (là Bác Hồ của chúng ta ngày nay). Một hôm, Bác Hồ hỏi tôi... - Mở đầu câu chuyện bằng lời của bác Lê - cách gián tiếp: Từ hai bàn tay, một con người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ vào một ngày ở Sài Gòn năm ấy... C. Củng cố - Dặn dò: ? Có mấy cách mở bài một bài văn kể chuyện? Nói rõ mỗi cách đó? - Dặn dò HS về nhà viết lại nội dung bài tập 4 vào vở theo cả 2 cách. - GV nhận xét bài làm của Hs và đọc 1 bài văn viết tốt của HS. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để tìm đoạn mở bài trong truyện. 1HS đọc đoạn mở bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv treo bảng phụ có ghi cách mở bài. - 1 HS đọc cách mở bài trên bảng phụ. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại. - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm 4 cách mở bài, trao đổi trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, tính điểm thi đua. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm truyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm, trao đổi và tập kể. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Toán : Đ55 Mét vuông. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biêt đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết được 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 ; dm2 ; m2. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 ( bằng bìa hoặc nhựa ) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2. II. Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1) Giới thiệu mét vuông - GV giới thiệu : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - GV treo hình vuông và đo cạnh đúng bằng 1 m. - GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : hình vuông này có diện tích là 1 m2. + Vậy 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? => Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m. - GV giới thiệu : mét vuông viết tắt là : m2 + 1 m = ? dm + Quan sát hình vuông cạnh 1m được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ( diện tích 1dm2 ) + Hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2. Vậy : 1 m2 = .... dm2 ? 2) Luyện tập : * Bài 1 : Viết theo mẫu : - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 3 : Tóm tắt : Có : 200 viên gạch hình vuông. 1 hình vuông cạnh 30 cm 200 viên gạch : ... m2 ? - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 4 : - Gợi ý cho HS chia hình để có các cách giải khác nhau. - Hướng dẫn HS khi tính tìm cạch chưa biết. - GV vẽ hình HD học sinh giải cách hai. - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về xem lại bài và làm bài tập. + Hs nêu diện tích của hinh vuông cạnh 1m là 1cm2 - Cạnh dài 1dm. - 2 – 3 học sinh nhặc lại. - 1 m = 10 dm. - 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2. + 1m2 = 100 dm2. - 2 – 3 học sinh nhắc lại quan hệ này. - Vài HS lên bảng viết. + Chín trăm chín mươi mét vuông : 990 m2 + Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông : 2005 m2. + Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông : 1980 m2. + Tám nghìn sáu trăm mét vuông : 8600 m2. + Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một mét vuông : 28 911 m2. - Nhận xét, bổ sung. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2 1 m2 = 10 000 cm2 15 m2 = 150 000 cm2 10 000 cm2 = 1 m2 10dm22 cm2 = 1002cm2 - Nhận xét bổ sung. - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải. Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 ( cm2 ) Diện tích của căn phòng là : 900 x 200 = 180 000 ( cm2 ) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số : 18 m2 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. 4cm 6cm (1 ) 3cm ( 2 ) (3) 5cm 3 15cm Bài giải. Diện tích hình ( 1) là : 3 x 4 = 12 ( cm2) Diện tích hình ( 2 ) là : 6 x 3 = 18 ( cm2) Diện tích hình (3) là : 15 x (5 – 3) = 30 ( cm2) Diện tích của hình đã cho là : 12 + 18 + 30 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 Cách 2 : 4cm 6cm ( 1 ) (4) 3 cm ( 2 ) (3 ) 5cm 3cm 15cm Bài giải Diện tích hình chữ nhật to là : 15 x 5 = 75 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật 4 là : 3 x ( 15 – 4 – 6 ) = 15 ( cm2) Diện tích của miếng bìa là : 75 - 15 = 60 ( cm2) Đáp số : 60 cm2 - Nhận xét bổ sung.
Tài liệu đính kèm: