Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

- Biết chuyển:

- Phân số thành phân số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Ngày soạn: 2/9/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 5/9/2011
 Tập đọc
 Tiết 5: Lòng dân
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đỳng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phự hợp với tớnh cỏch của từng nhõn vật trong tỡnh huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dỡ Năm dũng cảm, mưu trớ lừa giặc, cứu cỏn bộ cỏch mạng (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- Tổ chức cho hs luyện đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- ý chính của 3 đoạn?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?
ý nghĩa : Ca ngợi dỡ Năm dũng cảm, mưu trớ lừa giặc, cứu cỏn bộ cỏch mạng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs luyện đọc theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs luyện đọc bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,...
- Hs chú ý nghe GV đọc bài.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của màn kịch (3 đoạn)
- Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- 1-2 hs đọc lại màn kịch.
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- Dì Năm dũng cảm mưu trí cứu chú cán bộ
- Hs nêu.
- Hs chú ý giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Hs luyện đọc bài theo nhóm 5, theo cách đọc phân vai.
- Chú ý nghe.
 *******************************************
 Toán
 Tiết 11: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhõn, chia hỗn số và biết so sỏnh cỏc hỗn số.
 II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Luyện tập :
Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số : 
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét và sửa sai cho các em.
Bài 2:So sánh hỗn số. 
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV gọi HS trả lời và chữa bài cho HS.
Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau. 
- HS làm bài rồi chữa.
2 ; 5 
- HS làm theo nhóm đôi	
	 a) 3 ; b) 3 c) 5 ; d) 3
- HS làm bài vào vở rồi chữa.
a) 1 b) 2 
- Chú ý nghe.
****************************************
 Âm nhạc
 ( Cô Lê Thu Hà dạy)
 ****************************************
 Khoa học
Tiết5: Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ ?
I. Mục tiêu: 
 - Nờu được những việc nờn làm hoặc khụng nờn làm để chăm súc phụ nữ mang thai.
 - TH quyền và giới : Quyền của trẻ em được sống với cha mẹ, được chăm sóc sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển, quyền bình đẳng giới, quyền được chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình. Bổn phận kính trọng, vâng lời ông bà , cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
a, Làm việc với sgk:
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình sgk.
- Thảo luận theo cặp, nêu: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
* Kết luận: (sgk 12)
b, Thảo luận cả lớp:
* Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- Hình 5,6,7 sgk.
- Nêu nội dung từng hình.
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
* Kết luận: sgk (13)
c, Đóng vai:
* Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận câu hỏi sgk -13.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại ND bài.
- LH: Quyền của trẻ em được sống với cha mẹ, được chăm sóc sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển, quyền bình đẳng giới, quyền được chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình. Bổn phận của trẻ em phải kính trọng, vâng lời ông bà , cha mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.`
- Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs quan sát hình 5,6,7 sgk.
- Hs nêu nội dung từng hình.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs đọc câu hỏi sgk-13.
- Hs làm việc theo nhóm 5, thảo luận đóng vai theo tình huống.
- Chú ý nghe.
 *************************************************
 Đạo đức
Tiết 3 : Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: - Biết thế nào là cú trỏch nhiệm về việc làm của mỡnh.
- Khi làm việc gỡ sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiờn định bảo vệ ý kiến đỳng của mỡnh.
- TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. 
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
HĐ 2 : Bài tập 1. 
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ...
b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. 
g. Không làm theo những viẹc xấu.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). 
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
4. Củng cố, dặn dò: 
- LH: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 2. Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
- Chú ý nghe.
 ******************************************************************
 Ngày soạn: 3/9/2011
 Ngày giảng:Thứ ba 6/9/2011.
 Thể dục
Tiết5: Đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. 
- Trò chơi Bỏ khăn: Biết cỏch chơi và tham gia được trũ chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: Trờn sõn trường - Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
15
10
 5
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản:
 a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.
b.Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn.
- Tổ chức cho hs chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- HS khởi động
- GV điều khiển, sửa động tác sai
- Hs tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Hs tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Hs chơi.
- Thả lỏng.
- Chú ý nghe.
 *********************************************
 Mĩ thuật
 ( Cô Hoàng Thuý Hằng dạy)
 **********************************************
 Toán
Tiết12: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết chuyển:
- Phõn số thành phõn số thập phõn.
- Hỗn số thành phõn số.
- Số đo từ đơn vị bộ ra đơn vị lớn, số đo cú hai tờn đơn vị đo thành số đo cú một tờn đơn vị đo.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét, chữa bài – TD đội thắng.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài cho HS .
Bài 5: Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. 
(Nếu còn thời gian cho HS trả lời miệng)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Hs làm bài.
=;= ; = ;= . 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào bảng con theo số.
8= ; 5= ; 
4= ; 2= .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chơi trò chơi.
- Nhận xét, chữa bài.
1dm=m
3dm=m
9dm=m
1g = kg
8g =kg
25g=kg
1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m.
1m 53 cm = 1m.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
3m 27cm = 327 cm
3m 27 cm = 32 dm
3m 27cm = 3m
- Chú ý nghe.
 *******************************************
 Luyện từ và câu
Tiết 5: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I. Mục tiêu: 
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhõn dõn vào nhúm thớch hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ núi về phẩm chất tốt đẹp của người V ... xanh tốt quanh năm, sản phẩm nụng nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiờu cực: thiờn tai, lũ lụt, hạn hỏn,...
- Chỉ ranh giới khớ hậu Bắc-Nam (dóy nỳi Bạch Mó) trờn bản đồ (lược đồ).
- Nhận xột được bảng số liệu khớ hậu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 sgk.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Quả địa cầu, hình 1 sgk.
- Thảo luận nhóm:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi.
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi cả lớp điền chữ và mũi tên để được sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
* Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
a. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
- Chỉ vị trí dãy núi Bạch Mã.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam:
+ Sự chênh lệnh nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+ Về các mùa khí hậu
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
* Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
c. ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống của nhân dân ta?
* GV nhận xét, liên hệ thực tế.
- Trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs quan sát quả địa cầu và hình 1 sgk.
- Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành các yêu cầu.
- Hs các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hs nhận ra được mối quan hệ về địa hình với khí hậu.
- Hs chỉ trên Bản đồ Tự nhiên VN.
- Hs xác định.
- Hs nhận ra sự khác biệt về khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam.
- Hs nêu.
- Hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn bị về hậu quả do bão lụt, hạn hán gây ra.
- Chú ý nghe.
***********************************************
 Kể chuyện
 Tiết 3: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục tiêu: - Kể được một cõu chuyện (đó chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hỡnh, phim ảnh hay đó nghe, đó đọc) về người cú việc làm tốt gúp phần xõy dựng quờ hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện đó kể. .
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
2. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, có thể là câu chuyện của chính em.
c. Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk.
-Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3
+Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: 
d.Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể theo cặp.
- Cho hs thi kể. GV nhận xét TD HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể chuyện.
- Hs đọc đề bài.
- Hs chú ý yêu cầu của đề bài.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs nối tiếp giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Hs thực hành kể chuyện theo cặp.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
- Chú ý nghe.
 ******************************************************************
 Ngày soạn: 6/9/2011.
 Ngày giảng: Thứ sáu 9/9/2011.
 Thể dục
Tiết 6: Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Bỏ khăn.
I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái vòng phải. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, đi đều vòng trái, vòng phải đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện. Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
18
10
2
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện	
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:	
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- GV điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót cho HS.
GV quan sát, nhận xét.
Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn 
b. Chơi trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi, cho cả lớp chơi thử .
- GV quan sát, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- HS khởi động
- HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Chia tổ luyện tập.
- HS chơi trò chơi.
- Chú ý nghe.
 **************************************************
 Toán
Tiết15: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu: 
 Làm được bài tập dạng tỡm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đú.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
a.Hướng dẫn ôn lại cách giải dạng toán:
Bài toán 1: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
Bài toán 2: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
b. Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Y/c hs làm bài toán vào vở.
- Chấm chữa bài, nhận xét bài của HS.
Bài 2: Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
 HD học sinh làm ở nhà.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
 HD học sinh làm ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Hs nêu khái quát cách giải dạng toán này
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài toán vào vở.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
 Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại 1 là:
 12 : 2 x 3 = 18 (l)
 Số lít nước mắm loại 2 là:
 18 – 12 = 6 (l)
 Đáp số: 18 l; 6 l.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
 Đáp số: a, 35 m và 25 m.
 b, 35 m2.
- Chú ý nghe.
	****************************************************
 Tập làm văn
Tiết 6: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ý chớnh của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yờu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miờu tả cơn mưa đó lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn cú chi tiết và hỡnh ảnh hợp lớ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơm mưa của 2-3 hs.
2. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Chú ý yêu cầu của bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Yêu cầu hs chọn hoàn chỉnh 1,2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ chấm.
- Nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn hs, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs xác định nội dung từng đoạn:
+ Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào-ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Hs chọn 1-2 đoạn văn để hoàn chỉnh.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết bài.
- Hs nối tiếp đọc đoạn viết.
- Chú ý nghe.
	**************************************************
 Khoa học
Tiết6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dạy thì.
 I. Mục tiờu:
- Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ lỳc mới sinh đến tuổi dậy thỡ.
- Nờu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ.
II. Đồ dùng dạy học: -
 Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
a.Thảo luận cả lớp:
* Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs giới thiệu về ảnh đã sưu tầm được.
- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?
- Tuyên dương hs.
b. Trò chơi Ai nhanh ai đúng?
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho hs chơi theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
1 – b; 2 – a; 3 – c.
c. Thực hành:
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu đọc thông tin sgk -15 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
* Kết luận: Tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mỗi quan hệ xã hội.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi theo nhóm.
- Hs các nhóm báo cáo kết quả.
- Hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:
- Hs nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.
- Chú ý nghe.
 ******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2011_2012.doc