TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút
Nội dung :
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút
TUẦN 18 Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút Nội dung : - Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết : - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. đ) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... - Rất nhiều mặt trăng. - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - GD HS tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng sửa bài tập số 3. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 .. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648 - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc - Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải + HS nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. d) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - Hai em sửa bài trên bảng - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - 2 HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là :136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 * HS Nhắc lại. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. - 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra đọc và HTL: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập : Bài tập1: Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. Nguyễn Hiền Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi Xi - ôn - cốp – xky Cao Bá Quát Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung. Bài tập 2: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn: Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - GV nhận xét bổ sung đ) Củng cố dặn dò: * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS làm bài vào PBT + 3 - 5 HS trình bày. + Nhận xét, chữa bài. - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày trước lớp. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề phòng ra) LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: Rèn cho HS kỹ năng thực hiện đặt tính , tính chia ; tìm X ; tính giá trị biểu thức & giải toán hình bình hành . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn bài tập III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: đặt tính , tính : 4480 : 32 56088 : 123 Bài 2 : Tìm X X x 36 = 540 2040 : X = 85 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Tính giá trị biểu thức : 9900 : 36 - 15 x 11 1036 + 64 x 52 - 1827 Bài 4 : Mét m¶nh vên h×nh ch÷ nhËt cã chu vi lµ 160m. BiÕt chiÒu réng ng¾n h¬n chiÒu dµi lµ 14m . TÝnh diÖn tÝch cña m¶nh vên h×nh ch÷ nhËt ®ã . - Cho HS tìm hiểu đề. - GV chấm bài - chữa bài. Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - Thực hiện vào bảng con. - HS đọc đề, nêu cách tính. - HS làm vở bài tập. - 2 em lên làm bảng lớp. - Thực hiện theo nhóm 2 em. - HS làm vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Nhận xét, lắng nghe. - Lắng nghe nhận xét ở bảng. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về câu, danh từ, tính từ, động từ. Từ ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 : Ghép tiếng ở cột a với tiếng ở cột b để tạo ra từ ghép 2 tiếng có nghĩa. a) uốn, uống b) dẻo, nước, éo, câu, sữa, cong. Bài 2 : Xác định danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn sau : Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vẫy sáng hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như những con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con nhụ béo núc, trắng lớp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vẫy. Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về ước mơ của em 3. Nhận xét, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - Làm vào BT trắng. - HS lên bảng làm bảng phụ. - 2-3 em trình bày - Lắng nghe, nhận xét. - Thực hiện cá nhân vào vở. - 2-3 em nêu. - Nhận xét , góp ý - 2-3 em nêu miệng. - Nhận xét, góp ý - Thực hiện - Lắng nghe. Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 ... - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Hướng dẫn học sinh ôn tập : - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. 2) Bài tập: - Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em " + Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý. + Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. + HS quan sát, nêu dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Học bài và xem trước bài mới. KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính kiên trì, nhẫn nại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại. - HS thực hành cá nhân. Thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - HS cả lớp. BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. Tả chiếc bút của em đang dùng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: - GV nêu đề bài : Tả chiếc bút của em đang dùng. - Gọi HS nêu lại bố cục bài văn, Yêu cầu cơ bản. Lưu ý cách trình bày, - Thu vở chấm. - Nhận xét nhanh một số bài làm của học sinh. 3. Nhận xét, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - 3-4 em nhắc lại - HS làm - Lắng nghe. - 2-3 em nhắc lại. - Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I [ MỤC TIÊU: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . KỸ NĂNG SỐNG: TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: « Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: *HS nhắc lại tên các bài học đã học? ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - HS kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào? * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV chia lớp thành nhóm thảo luận. - GV kết luận. - GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - HS kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận. * Ôn tập: GV nêu yêu cầu: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận: (SGV) * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - GV đưa ra tình huống như SGV - Các nhóm trình bày. * Biết ơn thầy cô giáo . - GV nêu tình huống: - GV kết luận. * Yêu lao động : - GV chia 2 nhóm và thảo luận. òNhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - Từng em nêu ý kiến qua từng bài. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên rút ra kết luận. 2) Củng cố - Dặn dò: - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - HS nhắc lại tên các bài học. - Lần lượt một số em kể trước lớp. - Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến. - HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long - HS thảo luận nhóm. + Tại sao chọn cách giải quyết đó? - Thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn, theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. - HS kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp trong học tập. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Các nhóm thảo luận sau đó trả lời. - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. + Thảo luận trao đổi và phát biểu. Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. + Thảo luận theo nhóm đôi: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + HS phát biểu ý kiến. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Ôn các công thức toán đã học. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn bài tập III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Hoạt động 1 : Ôn các công thức tính toán: GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời bổ sung cho nhau. * Cho biết công thức tính chu vi, diện tích hình - Chữ nhật ? - Vuông ? - Hình bình hành ? * Cho biết công thức tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ? * Cho biết cách nhân nhẩm với : 10 ; 100 ; 1000 ? * Cho biết cách nhân nhẩm với : 9 ; 11 ? * Cho biết bảng đo : - Đơn vị độ dài ? - Đơn vị đo khối lượng ? - Đơn vị đo diện tích ? * Cho biết quan hệ các đơn vị thời gian : Giây , phút , giờ , ngày , tuần, tháng , năm , thế kỉ ? Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất : 141 + 326 + 159 + 274 5937 + 4160 – 37 – 1160 379 x 21 359 x 75 + 359 x 25 Bài 2 : Tìm X X : 142 = 625 – 457 X + 136 = 11 x 192 - Gọi 2 HS lên bảng giải. Gọi một số học sinh trình bày - Thu chấm vở, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. Thực hiện cá nhân. HS trả lời bổ sung cho nhau . - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng giải. - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng giải. - Nhận xét, lắng nghe. - Lắng nghe nhận xét ở bảng. Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2011 TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề phòng ra) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc) (Đề phòng ra) ĐỊA LÍ : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề phòng ra) BUỔI CHIỀU: TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Viết) (Đề phòng ra) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: RÈN CHỮ BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng đoạn 1 và 2 của bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. GD HS ngồi viết đúng tư thế; cách cầm bút, đặt vở. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2* Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* Gv nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa Đội, trường, lớp. - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3* Phương hướng tuần tới: - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - HS nhận xét - Ý kiến các em - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe - Cả lớp cùng thực hiện.
Tài liệu đính kèm: