Tuần 22 :Thực hiện từ ngày đến ngày tháng năm 2010
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2:Toán
Tiết3:Tập đọc
SẦU RIÊNG
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc l¬u loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi,tình cảm sâu lắng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vể đặc sắc của cây sầu riêng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng.
- Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc.
Tuần 22 :Thực hiện từ ngày đến ngày tháng năm 2010 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Toán Tiết3:Tập đọc SẦU RIÊNG I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi,tình cảm sâu lắng. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu giá trị và vể đặc sắc của cây sầu riêng. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. - Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Cho học sinh quan sát tranh và nêu ND tranh chủ điểm. - GV đa ra tranh cây trái sầu riêng - GV ghi tên bài 2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng? Hoa? Quả? Dáng cây? - Câu tả tình cảm của tác giả với sầu riêng? c) Hớng dẫn đọc diễn cảm - GV hớng dẫn chọn đoạn, giọng đọc - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn 3. Củng cố, dặn dò - Qua bài em có nhận xét gì về sầu riêng? - Hát - 2 em đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La trả lời câu hỏi ND bài. - HS mở sách - Quan sát và nêu nội dung tranh chủ điểm cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền - Quan sát tranh cây trái sầu riêng - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lợt - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài - Nghe GV đọc - Miền Nam nớc ta - Trổ vào cuối năm,thơm ngát, màu trắng ngà,cánh hoa nhỏ nh vảy cá - Trông nh tổ kiến, gai nhọn dài, mùi thơm đậm bay ngào ngạt,vị béo ,ngọt - Khẳng khiu, cao vút, cành thẳng, lá nh héo - HS đọc 1 số câu - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - HS chọn đoạn đọc diễn cảm, luyện đọc - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - HS nêu nhận xét( tình cảm với sầu riêng) Tiết 4:Chính tả (nghe -viết) SẦU RIÊNG I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l / n; ut / uc. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ ( Bài tập 2). - Bảng phụ viết bài 3 III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Ôn định B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hớng dẫn học sinh nghe viết - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Nêu nội dung chính đoạn văn? - Nêu cách trình bày bài? - Luyện viết chữ khó - GV đọc chính tả từng câu, cụm từ - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm phần a. - Mở bảng lớp - Gọi 1 em làm bảng lớp - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) nàonức nở. b) trúc, bút nghiêng, bút chao. - GV giúp HS hiểu nội dung các khổ thơ. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài - Treo bảng phụ, gọi học sinh thi tiếp sức - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức D. Củng cố, dặn dò - Gọi 1-2 em đọc đoạn thơ bài 2,nêu ý chính. - Hát - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng phụ âm r/d/gi hoặc có thanh hỏi/ ngã ( do GV đọc) - Nghe, mở sách. - 1 em đọc đoạn bài viết chính tả, lớp đọc - thầm, 1 em nêu nội dung chinh của đoạn. - 1- 2 em nêu cách trình bày bài viết - HS viết vào nháp: trổ, toả, hao hao - Viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi. - HS mở sách - 1 em đọc các khổ thơ,cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài. - Đọc bảng lớp - 1 em làm trên bảng - Lớp nhận xét - Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối về mẹ thơng, cậu khóc oà lên nức nở - HS đọc thầm yêu cầu - 3 học sinh thi tiếp sức gạch đi chữ không thích hợp. 1 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Học sinh đọc bài và nêu . ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày tháng năm 2010 Tiết1: Âm nhạc (Gv chuyên) Tiết 2: Mĩ thuật (Gv chuyên) Tiết 3: Kĩ thuật (Gv chuyên) Tiết 4: Tiếng anh (Gv chuyên) ------------------------------------------------------- Thứ tư ngày tháng năm 2010 Tiết 1:Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện,sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,cử chỉ một cách tự nhiên. - Hiểu lời khuyện của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của ngời khác, biết yêu thơng ngời khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá ngời khác. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể tiếp II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ chuyện SGK. Tranh, ảnh thiên nga III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định A.Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài SGV 65 2.GV kể chuyện - GV kể lần 1( SGV 66) - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - GV kể lần 3 3.HD HS thực hiện các yêu cầu bài tập a)Sắp xếp lại các tranh minh hoạ - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV treo 4 tranh minh hoạ nh SGK - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS sắp xếp lại - Gọi HS sắp xếp trên bảng - GV nhận xét, chốt ý đúng: 2-1-3-4. b)Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3, 4 - Chia lớp thành các nhóm theo cặp - Thi kể chuyện trớc lớp - Nhà văn muốn nói gì với các em qua câu chuyện này ? - Em thấy thiên nga nhỏ có tính cách gì đáng quý ? 4.Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? - Hát - 2 HS kể chuyện về 1 ngời có khả năng đặc biệt hoặc sức khoẻ phi thờng mà em biết - HS nghe giới thiệu, mở sách - Quan sát tranh , đọc thầm nội dung SGK - Nghe - Nghe GV kể, quan sát tranh - Nghe - HS quan sát tranh - 1 em đọc - Trao đổi cặp - Trình tự tranh cha đúng nội dung - Tự sắp xếp, ghi ra nháp - 1 em làm bảng - Lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, mỗi em tiếp nối kể theo 1- 2 tranh trong nhóm . Kể cả chuyện - Mỗi nhóm cử 1 em kể theo đoạn, cả chuyện - Phải biết nhận ra cái đẹp của ngời khác - Biết yêu thơng ngời khác - Hiền hậu, yêu thơng ngời khác, biết ơn ngời nuôi dỡng mình Tiết2 : Đạo đức (Gv chuyên) Tiết 3: Khoa học(Gv chuyên) Tiết4 : Địa lí (Gv chuyên) -------------------------------------------------- Thứ năm ngày tháng năm 2010 Tiết1:Toán (Gv chuyên) Tiết2: Tiếng anh (Gv chuyên) Tiết3: Mĩ thuật(Gv chuyên) Tiết 4:Toán (Gv chuyên ) --------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Tiết 1:Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I- Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bớc đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết ND bài 2. Bảng phụ viết sẵn vế B của bài tập 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ôn định B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hớng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc bài - GV phát phiếu - Thảo luận chung - GV nhận xét, chốt từ ngữ đúng - Từ tả vẻ đẹp của con ngời: đẹp, xinh, xinh tơi. - Từ tả nét đẹp tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, lịch sự Bài tập 2 - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên,cảnh vật - Tơi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ, b)Từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con ngời: xinh xắn, lộng lẫy, rực rỡ, Bài tập 3 - GV ghi nhanh 1-2 câu lên bảng,phân tích để xác định đúng sai Bài tập 4 - Treo bảng phụ chép cột A - 1 em làm bảng. - GV nhận xét chốt ý đúng D. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau - Hát - 2 em đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây có dùng câu kể: Ai thế nào ? - Nghe, mở sách. - 1 em đọc yêu cầu bài 1. Lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét - 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp ghi kết quả vào nháp - HS làm miệng bài 3 - Lần lợt đọc câu - HS đọc - 1 em đọc nội dung - Cả cột A và B - HS tự sắp xếp các từ ở cột A với cột B. - Đọc bài đúng Tiết 2:Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I- Mục đích, yêu cầu 1.Thấy đợc những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết đợc 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: C. .Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hớng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 GV nhận xét,chốt ý đúng a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - Treo bảng phụ + Hình ảnh so sánh: Nó nh 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dơng tơi cời. + Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó say sa, ngây ngất khẽ đung đa trong năng chiều. Bài tập 2 - Em chọn cây nào ? Tả bộ phận nào ? - GV chấm 6-7 bài, nhận xét D. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài - Đọc 2 đoạn còn lại trong bài - Hát - 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vờn trờng mà em thích. - Nghe, mở sách. - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng, Cây sồi già. - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lợt nêu trớc lớp - 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá - HS đọc yêu cầu - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. - HS thực hành viết đoạn văn - 1-2 em đọc bài đợc GV đánh giá viết tốt - HS thực hiện Tiết3: Toán (Gv chuyên) Tiết4: Toán (Gv chuyên) ***************************************************************
Tài liệu đính kèm: