Bài soạn Tuần 30 - Lớp 4

Bài soạn Tuần 30 - Lớp 4

Tiết 2 TẬP ĐỌC

Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.

I Mục tiêu:

1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.

 Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II Đồ dùng dạy học

 Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 30
Thứ
 Ngày 
Tiết
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
6/4
1
Chào cờ
2
Tập đọc
 Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
3
Mĩ Thuật
4
Chính tả
 Đường đi Sa Pa
5
Toán
Luyện tập chung
6
Đạo đức
Bảo vệ môi trường.
7
Luyện TV
Soạn riêng
Thứ ba
7/4
1
Nhạc
2
Toán
Tỉ lệ bản đồ
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
5
Luyện Toán
Soạn riêng
6
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
7
Sinh hoạt Đội
Thứ tư
8/4
1
Tin học
2
Tin học
3
Thể dục
4
Lịch sử
Những chính sách kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung.
5
Tập đọc
Dòng sông mặc áo.
6
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
7
Kĩ thuật
Lắp xe nôi (T2)
Thứ năm
9/ 4
1
Anh văn
2
Anh văn
3
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
4
Địa lí
Thành phố Đà Nẵng
5
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
6
Luyện từ và câu 
Câu cảm
7
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật.
Thứ sáu
10/4
1
Tập làm văn
Điền vào tờ giấy in sẵn.
2
Toán 
Thực hành.
3
Luyện TV
Soạn riêng
4
Thể dục
5
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tiết 2	TẬP ĐỌC
Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.	
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
 Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II Đồ dùng dạy học
 Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và tTLCH về nội dung bài.
 -Nhận xét và cho điểm từng HS.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài - Đọc và ghi tên bài.
HĐ2:HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc
-Viết các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
- Đọc toàn bài 
-YCHS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ YCHS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
-YCHS đọc thầm toàn bài, trao đổi TLCH.
- Đoạn 1
+ CH 1 (SGK)
- Đoạn 3, 4 
+ CH 2 (SGK)
-Giảng bài:Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
H: Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
+ CH 3 (SGK)
GT: Ma tan thuộc châu Aâu, Tây Ban Nha thuộc châu Aâu.
- Đoạn 6 
+ CH 4 (SGK)
+ CH 5 (SGK)
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
c)Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
 H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CB bài Dòng sông mặc áo.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe, ghi vở.
- Đọc: 20 tháng 9 năm 1519,
- 1HS đọc bài/ cả lớp theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc / cả lớp đọc thầm.
-Đọc từ: hạm đội, eo biển, Ma-gien- lăng,
- 1HS đọc chú giải.
 -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-2HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2HS ngồi cùng bàn, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
-Nghe.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
- Lắng nghe.
- Ra đi với 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường
- Ý c: châu Aâu – Đại Tây Dương – châu Mĩ -
+Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 +Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
 -Nghe, TLCH.
-Nghe.
Tiết 3 	 MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4	 	 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I Mục đích yêu cầu.
1 Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa pa.
2 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra HS đọc thuộc lòng đoạn văn cuối bài: Đường đi Sa Pa.
-Nhận xét, ghi điểm.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài - Đọc và ghi tên bài.
HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
H: Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
 b)Hướng dẫn viết từ khó.
-YCHS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết
c)Nhớ viết
d)Chấm bài-nhận xét bài viết của HS.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: (lựa chọn)
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-YCHS hoạt động trong nhóm. (nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.)
-YC nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. Dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 
-2hs đọc bài vafTLCH.
-Nghe, ghi vở.
-Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, rơi..
- Viết bài.
- Nộp vở/ còn lại đổi vở soát lỗi cho bạn
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Ra lệnh, rong chơi, nhà rông, 
-1Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1HS làm bảng lớp. cả lớp làm VBT.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.
+ Thư viện -lưu giữ- bằng vàng-đ ại dương- thế giới.
-Nghe.
.
Tiết 5	TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS củng cố về.
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng làm BT4 (SGK T152)
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2. HD Luyện tập.
Bài 1. 
-Bài 1 yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2 
-Gọi HS đọc đề bài:
-HD phân tích bài toán
+ Muốn tính DT hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề toán.
- HD phân tích bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4:-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét sửa bài và chấm điểm.
Bài 5.
- HDHS quan sát hình (SGK T 153)
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Tính.
-Lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc đề
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
1HS lên bảng làm bài.Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình: Tuổi con: 10 tuổi.
-Nhận xét sửa bài.
- TL và giải thích: Hình b là đúng.
- Lắng nghe.
..
Tiết 6	ĐẠO ĐỨC
Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. (T1)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
 III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng TLCH và đọc ghi nhớ bài 13.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
 -Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
 Dẫn dắt ghi tên bài h ...  kĩ hoạt động của con vật đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát, (ghi nhanh vào 2 cột trên bảng.)
-NX khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật.
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị sau.
-3 Hs thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Nghe. Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc thành tiếng bài văn.
-Nghe.
-Đọc thầm bài, trao đổi
-Các bộ phần: Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
-Ghi vào vở.
-Nghe.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-HS trả lời.
-Cần chú ý tả: Bộ lông, cái đầu. Hai tai, đôi mắt, bộ ria,
-Làm bài.
- 3-5 HS đọc kết quả quan sát.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở làm dàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Làm bài.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở làm dàn bài.
-Nghe.
Tiết 6	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CÂU CẢM.
I Mục tiêu:
1 Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2 Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài. - Đọc và ghi tên bài.
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2,3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
H: Hai câu văn trên dùng để làm gì?
 -Cuối các câu văn trên có dấu gì?
+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc nhiên 
HĐ3: Ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu: Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
HĐ4: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Gọi HS có cách nói khác đặt câu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi. (ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên bảng.)
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
+ Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Nghe.
-1HS đọc trước lớp.
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
-Dùng dấu chấm than.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4HS lên bảng đặt câu: 
+ Oâi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!.....
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Viết vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống
a) Trời, cậu giỏi thật!
b) Oâi, cậu vẫn nhớ ngày sinh nhật của mình sao!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nghe.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Cảm xúc ghê sợ.
- Lắng nghe.
Tiết 7	KHOA HỌC
Bài: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT.
I Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể biết.
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng TLCH: 
+ Nêu vai trò của chất khoáng đối với thực vật
+ Thực vất cần các loại khoáng chất nào?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2: Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Bước 1: Oân lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng Đ/v Đ/s của T. vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-Gọi một số HS trình bày kết quả 
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
HĐ3. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
-Nêu vấn đề: Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng 
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:
- Thảo luận theo cặp : QS H1,2 T120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe.
-Nghe và thực hiện.
-Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước.
-Nêu:
-Nghe.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
- Lắng nghe.
.
Thứ sáu, ngày tháng 4 năm 2009
Tiết 1	TẬP LÀM VĂN.
Bài: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I Mục tiêu:
1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II Đồ dùng dạy học.
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
ỊII Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài - Đọc và ghi tên bài.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.(GT các từ viết tắt CMND)
 -Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
 -Tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi HS đọc phiếu. NX và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-YCHS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi khỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2	TOÁN
Bài: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đô độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, 
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Thước dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 3û (SGK T158)
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài.-Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2.HD thực hành tại lớp
a) Lí thuyết
- Đo đoạn thẳng trên mặt đất.
+ HDHS đọc SGK và thực hiện.
 -Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
-Gv và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
-Cách gióng cọc tiêu như (SGK T158)
b) Thực hành ngoài lớp.
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
-Nhận xét chung.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-YCHS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Nghe
..
Tiết 4 	THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tieu hoc(2).doc