Tiết 2: Tập đọc:
$ 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 5: Thứ hai ngày 7tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 9: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 h/s khá đọc. + Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm. + Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - HS đọc trong nhóm. - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. -> Nêu ý 1? + Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì, kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. -* Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. +Nêu ý 2? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? + Sự trung thực của chú bé Chôm. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ->ý 3? + Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. -* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ->ý 4? + Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ->Nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. 4. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm. - Lớp nhận xét - bổ sung C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiết 3: Toán: $ 21: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS lên bảng điền. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12. - Tháng 2. - Cho h/s dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - HS thực hiện. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày. 365 ngày. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. -Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian? - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ. 3 giờ 10 phút = 190 phút. Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? 1980 - 600 = 1380. Thế kỷ XIV. Bài 4*: ( Có thể giảm) - HS làm nháp: - Bài toán cho biết gì? - HS nêu ý kiến. - Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì? - HS nêu ý kiến. ( HS khá giỏi làm bài) Đáp số: 3 giây Bài 5: - HD lựa chọn đáp án đúng. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học? - Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau. - HS suy nghĩ và nêu miệng. a. 8giờ 40 phút. b. 5008g. _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 5: biết bày tỏ ý kiến I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được: trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình, về môi trường lớp học, trường học, môi trường sống ở cộng đồng địa phương... - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống hoạt động1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. + Mục tiêu : HS biết được quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về môi trừng + Cách tiến hành : - GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. - YC h/s thảo luận theo 4 tình huống SGK(9)cùng tình huống sau: - Em làm gì trong tình huống sau vì sao? + Lò nung voi gần trường bay khói vào lớp học làm em và các bạn khó chịu. + Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến em không thể tập trung học bài. + Góc học tập của em ở nhà không đủ ánh sáng. - 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và tình huống liên quan đế bảo vệ môi trường. + Học sinh thảo luận nhóm 4. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên? - HS trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến mình không? Điều đó được quy định ở đâu? Khi nào? - Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của các em. Điều đó được quy định rõ trong công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em và trong luật bảo vệ, chăm sóc và + Kết luận: - GV chốt ý. giáo dục trẻ em VN. 2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá hành vi việc làm. + Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan đế quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. + Cách tiến hành: - HS thảo luận N4. - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi bài 1 SGK và tình huống: - Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà, thỉnh thoảng mùi càm lợn,phân lợn bốc vào nhà hôi thối khó chịu. Khoa nói với bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình. - Mới đây gần trường tiểu học.... có một chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ sinh làm ảnh hưởng đến lớp học... đến UBND đề nghị giải tán chợ. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? Em có đồng tình với cách giải quyết đó của các bạn không? + Kết luận: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. + Em có quyền được nêu ý kiến của mình. + Việc làm của Khoa và các bạn là đúng đắn, phù hợp với quyền tre em. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Lớp thể hiện qua giơ thẻ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ - GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh. + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. Cácý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Giải thích lí do. + Đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó - Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 5: Lịch sử: $ 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được: - Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm 938. - Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc? - Sự ra đời của nước Âu Lạc? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. + Mục tiêu: HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. + Cách tiến hành: - GV cho HS đọc sách giáo khoa. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. - Cho h/s thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN? đnăm 938. - GV đánh giá. + Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 2. Hoạt động2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc. + Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. + Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của ... ờng. - Yêu cầu 1 h/s thực hiện một vài mũi khâu thường. - Nhận xét thao tác của h/s. - GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo hai bước. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành khâu. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho h/s trưng bày SP. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP. - GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của h/s. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Nhắc HS chuẩn bị bài 4. -Hai h/s nêu lại kĩ thuật khâu thường trước lớp. - Một HS thực hành trước lớp. - HS ghi nhớ. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - HS trưng bày SP . - HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 25: Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột. - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2. Luyện tập: Bài 1: - HS làm miệng. - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? - Nêu cách đọc biểu đồ ? 4A: 35 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - HS phát biểu. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ? - Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài giờ sau. - HS điền biểu đồ - Lớp nhận xét - bổ sung. _______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 10: Đoạn văn trong bàI văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thể nào là kể chuyện? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - HS phát biểu. + Gọi h/s đọc bài. - Cho h/s thảo luận nhóm. - GV gạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống? + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 ? - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 ? - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 ? - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu. + Diễn biến. + Kết thúc. Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3. Ghi nhớ: ( SGK) - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm. 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh. - Lớp đọc thầm. - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên. - GV cho HS trình bày. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học ? - Nhận xét giờ học, dăn về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. _____________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 10: ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực Phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 22, 23 SGK. HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. + Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - HS quan sát. Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả ? + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? - HS tự nêu kiến. 2. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. + Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. + Cách tiến hành: - Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + HS thảo luận nhóm 2. - HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu. - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ. 3. Hoạt động3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi gợi ý. + HS thảo luận nhóm. - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch. - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá chung. + Kết luận: GV chốt ý chính. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - bổ sung. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần ăn những thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ? - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tiết 4: Thể dục: $ 10: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò Chơi : ``Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Bỏ khăn". Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện:1 còi, khăn sạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho h/s khởi động xoay các (7-8’) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x khớp tay chân. - Cho h/s chạy 1 vòng quanh sân trường. GV+CSL x x x x x x x -> - Trò chơi "làm theo hiệu lệnh". 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - GV điều khiển lớp ôn tập. - Chia tổ cho h/s tập ôn theo tổ. (20-22’) CSL x x x x x x x x-> x x x x x x x x-> x x x x x x x x-> GV-> - GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn. T1 x x x x x x x x - Tổ chức cho h/s trình diễn. GV T3 x x x x x x x x x - GV cùng lớp nhận xét tổ làm tốt. T2 x x x x x x x x b. Trò chơi vận động:Trò chơi "Bỏ khăn" x x - GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi thư 1 lần rồi chơi chính thức. - GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi. x x x GV x x x 3. Phần kết thúc: - GV cùng h/s hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học. 4- 5' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV __________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt: Sơ kết tuần 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tiếp tục hướng dẫn các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 5. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 5, hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 6. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ trong lớp. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia vui chơi tập thể “ Chơi mà học” - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động.
Tài liệu đính kèm: