Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 7

Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 7

Môn: Tập đọc

Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU.

 - Đọc rnh mạch, trơi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK.

 HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 04/10/2010 
Môn: Tập đọc
Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU. 
 - Đọc rành mạch, trơi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 
 - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước (trả lời được câu hỏi trong SGK). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 
 GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng vui tươi.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Vài HS nhắc lại
3 học sinh đọc
- HS chú ý theo dõi
- HS luyện đọc 
HS trả lời
..
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 05/10/2010 
Môn: Chính tả. ( Nhớ – viết)
Tiết 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU.
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
 * Làm đúng phần b của BT 2; 3 sgk 
 * Bỏ phần a của BT 2; 3 sgk 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b.
 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Gà Trống và Cáo. 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
HS đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
H: Nội dung đoạn bài chính tả là gì?
Cho HS luyện viết từ khó vào vở nháp: chó săn, loan tin, hồn lạc phách bay, rõ, khoái chí, gian dối.
GV nhận xét 
Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ
Dòng 6 lùi vào 2 ô ly 
Dòng 8 viết sát lề 
Chữ đầu dòng phải viết hoa..
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. 
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. 
4. Củng cố:
HS nhắc lại nội dung học tập.
5. Dặn dò.
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 8.
- HS khác theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
HS trả lời
- HS viết vào nháp
2 HS lên bảng lớp viết
2 HS cùng bàn đổi vở nháp cho nhau soát lỗi cho bạn
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
 - Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
	 	..
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 05/10/2010 
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III) tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 
* HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3 (mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 
GV : Bảng phụ ghi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
 Phiếu bài tập 
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Ổn định 
2. KT bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng 
3. Bài mới 
 a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét 
a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ sau : 
Nguyễn Hụê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ chỉ tên địa lí Việt Nam.
 c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ 
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
 d – Hoạt động 4 : Luyện tập 
Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. 
- GV cho 3 HS lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố là danh từ chung nên không viết hoa. 
GV kiểm tra HS viết . 
 Bài 2 : Viết tên một số phường , quận, thành phố của em
GV cho HS làm tương tự bài tập 1. 
GV nhận xét chung
Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề. 
HS làm việc theo nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV nhận xét 
4. Củng cố .
HS nhắc lại ghi nhớ. 
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS làm bài , nhận xét. 
- Đọc kết quả bài làm
- Đọc phần “ ghi nhớ “
HS nghe
- HS viết tên và địa chỉ gia đình mình. 
- Một HS lên bảng phụ thực hiện
HS làm theo nhóm. 
 HS làm bài vào vở
 2 HS lên bảng lớp viết
HS khác nhâïn xét
HS đọc đề 
Cả lớp làm vào vở
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
Môn: Kể chuyện
Tiết 7 : LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I.MỤC TIÊU.
 - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể).
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 * Giáo dục học sinh vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người rồi từ đó đem đến cho con người niềm hi vọng tốt đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định lớp.
1. KT bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs kể chuyện:
 *Hoạt động 1: GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. 
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3 (nếu cần)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao
 đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
 * Hoạt động 3 :BVMT 
 -H: Môi trường nơi đây có gì đặc biệt ?
 -H: Nguồn nước trong hồ này dành cho những ai độ tuổi nào ?
 -H: Mọi người nơi đây có ý thức với hồ như thế nào ?
 -H: Vậy môi trường nơi đây được bảo vệ như thế nào ?
 -H: Làm thế nào để được một môi trường như thế ?
 -H: Muốn vậy em cùng mọi người cần phải làm gì để đem lại niềm hi vọng tốt cho cộng đồng ?
GV tóm tắt và nhấn mạnh cho hs về ý thức bảo vệ môi trường 
4. Củng cốø- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung truyện
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
Cho hs thi kể trước lớp
-Bình chọn bạn kể tốt.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe .
..
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
Môn: Tập đọc
 Tiết 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU. 
 - Đọc rành mạch, trơi chảy một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
 HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Tro ... m lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau quả ..). Ăn đủ đạm, vi-ta-min và khoáng chất.
·Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
·Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
4. Củng cố:
Nhận xét sắm vai.
5.Dăn dò: 
 Chuâûn bị bài sau:
-Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày.
-Trả lời nhiều ý: ăn nhiều, ngủ nhiều, 
-Aên ít, ngủ ít
 HS chú ý theo dõi
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 09/10/2010
Môn: Khoa học
Tiết 14 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : ỉa chảy, tả, lị , ...
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. 
* GD hs nêu cao tinh thần và trách nhiệm để mọi người cùng có ý thức thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường để phòng chống bệnh dịch khi xảy ra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Hình trang 30,31 SGK.
HS” SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra : 
 -Bạn có lời khuyên nào cho những người bị bệnh béo phì? Thái độ của chúng ta với người béo phì thế nào?
3. Bài mới
a) Giới thiệu:
Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá” 
b) Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
-Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó em thâý thế nào?
-Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
-Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hoá:
-Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào?
*Kết luận:
Các bệnh như tiêu chảy, tả, lịđều có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
-Cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu hs quan sát các hình trang 30,31 SGK trả lời các câu hỏi .
 -Nhận xét chúng các ý kiến.
 - Khi xảy ra dịch bệnh là do đâu ?
 - Môi trường ở đó ra sao ?
 - Biện pháp bảo vệ môi trường có an toàn chưa 
- Em sẽ làm gì để môi trường ở đó được đảm bảo sức khoẻ cho cộng đồng ? 
 * GV tóm tắt và nhấn mạnh cho hs biện pháp bảo vệ môi trường đem lại sức khoẻ cho cộng đồng .
4. Củng cố:
-Cho hs vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Nhận xét chung các sản phẩm
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
HS về nhà thực hiện một số điều đã học về bảo vệ môi trường .
-Lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng
-ra :tả, lị, tiêu chảy
HS chú ý theo dõi
HS trả lời
-Nhắc lại những ý chính.
-Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
 HS trả lời 
 HS trả lời 
 HS trả lời 
HS lắng nghe .
.
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
Môn: Lịch sử
Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I. MỤC TIÊU.
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938.
- Ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
- GD HS luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
GV: - Hình minh họa
 - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
 - Phiếu học tập
Họ và tên: 
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào o sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) o
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. o
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán o
HS: SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1. Ổn định lớp: Hát
 2. KT bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
a)Giới thiệu: 
b) Các hoạt động
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK, 
cùng thảo luận những câu hỏi GV đưa ra.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận 
4. Củng cố: 
 - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
 - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- HS làm phiếu học tập
- HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại”
- Cùng thảo luận nhóm
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cáo. 
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
..
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy:07/10/2010
Môn:Địa lý
Tiết 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia – rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
* GD HS yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
 * Bỏ yêu cầu nhận xét về trang phục truyền thống .
 * Bỏ câu hỏi 2 ; 3 sgk .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của 
 Tây Nguyên
HS: SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1. Ổn định lớp:
 2. KT bài cũ: KT chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu: 
 b) Các hoạt động
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
* GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4. Củng cố.
GV cho HS chốt lại ý chính của bài
5. Dặn dò.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
- HS đọc
 mục 1 để trả lời các câu hỏi.
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
 ..
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy: 07/10/2010
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 7 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
 - HS khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên :Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải; 
Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm. ;
Chỉ, kim, kéo, thước, phấn vạch .
Học sinh :1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. KTbài cũ:
Yêu cầu hs nêu quy trình khâu ghép vải bằng khâu thường.
3. Bài mới:
a) .Giới thiệu bài:
Bài “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường”(tiết 2)
b) .Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường 
-GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài bạn.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Thực hành.
-Trưng bày và nhận xét sản phẩm của nhau.
Kiểm tra của khối trưởng
Ngày..tháng 10 năm 2010.
Duyệt của BGH
Ngày..tháng 10 năm 2010.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(9).doc