I. Tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:
1) Qua cách miêu tả chị Nhà Trò của tác giả, ta thấy:
a) Tác giả sử dụng phép nhân hóa để miêu tả chị Nhà Trò.
b) Chị Nhà Trò là một nhân vật rất yếu ớt.
c) Để làm nổi bật lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
d) Cả ba ý trên.
2) Những chi tiết cho thấy bọn nhện ức hiếp, đe dọa chị Nhà Trò là:
a) Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột.
b) Đánh Nhà Trò mấy bận.
c) Mẹ Nhà Trò phải vay lương ăn của bọn nhện.
d) Chăng tơ ngang đường, đe bắt Nhà Trò ăn thịt.
Họ và tên: Lớp: Ôn tập kiến thức tuần 1 Tiếng Việt: Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Qua cách miêu tả chị Nhà Trò của tác giả, ta thấy: Tác giả sử dụng phép nhân hóa để miêu tả chị Nhà Trò. Chị Nhà Trò là một nhân vật rất yếu ớt. Để làm nổi bật lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Cả ba ý trên. Những chi tiết cho thấy bọn nhện ức hiếp, đe dọa chị Nhà Trò là: Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột. Đánh Nhà Trò mấy bận. Mẹ Nhà Trò phải vay lương ăn của bọn nhện. Chăng tơ ngang đường, đe bắt Nhà Trò ăn thịt. Hoàn cảnh của chị Nhà Trò là: Mồ côi, phải trả món nợ mà bố mẹ đã nợ bọn nhện. Có khả năng tự bảo vệ mình. Ốm yếu nên kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bị bọn nhện đánh, chặn đường đòi ăn thịt. Chi tiết thể hiện tính cách của Dế Mèn là: Nghe thấy tiếng khóc tỉ tê của Nhà Trò. Xòe càng bảo Nhà Trò đừng sợ, sẽ không để ai ức hiếp Nhà Trò. Dắt Nhà Trò đi. Lời nói và cử chỉ thể hiện Dế Mèn là người: Có tính khoe khoang trước kẻ yếu. Là người thờ ơ, vô tình trước những người có hoàn cảnh khó khăn. Là người có tấm lòng nghĩa hiệp, biết thông cảm và bênh vực kẻ yếu. Mẹ ốm: Bốn câu thơ đầu cho em biết: Mẹ ốm, phải nằm nghỉ, không làm được việc gì nữa. Nhiều người chăm sóc mẹ. Hàng ngày, mẹ vẫn thích ăn trầu, đọc truyện Kiều và làm việc đồng áng. Sự quan tâm chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ: Khắp người đau buốt, nóng ran Mẹ ơi! Cô bác xóm làng tới thăm Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. Bạn nhỏ có những suy nghĩ và hành động thể hiện tình thương yêu với mẹ là: Xót thương mẹ vì chịu nhiều vất vả mà bị ốm. Đọc sách, cấy cày giúp mẹ. Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn, là tất cả đối với mình. Làm hết khả năng của mình để mẹ vui và chóng khỏi bệnh. Luyện từ và câu: Câu ca dao sau có bao nhiêu tiếng? Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng. 12 tiếng 13 tiếng 14 tiếng 15 tiếng Phân tích dòng thơ “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” vào bàng sau: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Cho bài đồng dao: Tay cầm con dao Làm sao cho chắc Để mà dễ cắt Để mà dễ chặt Chặt củi chặt cành Trèo lên rừng xanh Chạy quanh sườn núi Một mình thui thủi Ta ngồi ta chơi. Hãy ghi lại các tiếng bắt vần với nhau trong bài đồng dao trên vào bảng sau cho thích hợp: Các cặp tiếng bắt vần với nhau Vần giống nhau hoàn toàn Vần giống nhau không hoàn toàn Tập làm văn: Toán: Lịch sử - địa lí: môn lịch sử và địa lí; làm quen với bản đồ (t1) Tổng số các dân tộc anh em chung sống trên đất nước ta là: 52 dân tộc 54 dân tộc 56 dân tộc Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp em hiểu về: Thiên nhiên Việt Nam Các dân tộc anh em chung sống trên đất nước Việt Nam Các hoạt động sản xuất của con người các vùng của nước ta Quá trình dựng nước và giữ nước Tất cả các ý trên Đúng ghi Đ, sai ghi S: Muốn học tốt môn Lịch sử và Địa lí em chỉ cần học thuộc kiến thức trong sách giáo khoa. Quan sát sự vật hiện tương là một thao tác cần thiết để học tốt môn Lịch sử và Địa lí Thu thập, tìm kiếm hiện vật, tài liệu là một việc làm cần thiết khi học môn Lịch sử và Địa lí. Kĩ năng vẽ bản đồ, sơ đồ cũng rất cần thiết cho việc học Lịch sử và Địa lí Bản đồ là: Hình vẽ thu nhỏ một khu vực Hình vẽ thu nhỏ toàn bộ bề mặt Trái Đất Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định Đúng ghi Đ, sai ghi S: Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ là những yếu tố của bản đồ. Tên bản đồ cho ta biết bản đồ có kích thước to hay nhỏ. Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng số tự nhiên Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho thích hợp: Bên phải Hướng Bắc Bên trái Hướng Đông Phía trên Hướng Nam Phía dưới Hướng Tây Khoa học: Con người cần gì để sống? Như mọi sinh vật khác, để sống bình thường con người cần: Ánh sáng, không khí, nhiệt đọ Nước uống Thức ăn Không phải các yếu tố nêu trên Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần có: Những yêu cầu về vật chất Những yêu cầu về tinh thần, văn hóa, xã hội Tất cả những yêu cầu trên Trao đổi chất ở người Trong quá trình sống, con người lấy vào: Thức ăn Nước uống Không khí (khí ô-xi) Không lấy gì cả Trong quá trình sống, con người thải ra môi trường: Khí các-bô-níc Chấ thừa, chất cặn bã Không thải ra gì Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Trong quá trình sống, con người lấy , , từ môi trường và thải ra môi trường những chất , đó gọi là quá trình . Con người, thực vật và động vật có với môi trường thì mới sống được.
Tài liệu đính kèm: