Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trúc Lâu (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trúc Lâu (Có ma trận và đáp án)

M1 Câu 1(1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xãhội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.

D. Để gi gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

M1Câu 2(1 điểm): Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

A. Đặt ra lễ xứng danh.

B. Đặt ra lễ vinh quy

C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

M2Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục.

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Dư địa chí.

D. Quốc âm thi tập.

 

doc 8 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 07/06/2024 Lượt xem 74Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trúc Lâu (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT LỤC YÊN
TRƯỜNG TH&THCS TRÚC LÂU 
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 4 (2018 - 2019)
Mạch kiến thức, kĩ năng 
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
Tổng 
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Nước Đại Việt Buổi đầu thời Hâu Lê( thế kỉ XV)

Số câu
2

1





3

Câu số
1,2

3







Số điểm
2

1





3


Nước Đại Việt thế kỉ XVI-XVII

Số câu





1



1
Câu số





4




Số điểm





1



1

Buổi đầu thời Nguyễn( từ năm 1802-1858
Số câu







1

1
Câu số







5


Số câu
2

1





3

Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng
Số câu
2

1


1


3
1
Câu số
6,7

8


9




Số điểm
2

1


1


3
1
Biển Việt Nam
Số câu







1

1
Câu số







10


Số điểm







1

1
Tổng số câu


4

2


2

2
6
4

4

2


2

2
6
4

PHÒNG GD&ĐT LỤC YÊN
TRƯỜNG TH&THCS TRÚC LÂU 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Lịch sử (5 điểm)
 I. Trắc nghiệm 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: 
 M1 Câu 1(1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
Để bảo vệ trật tự xãhội
Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Để gi gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
M1Câu 2(1 điểm): Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
Đặt ra lễ xứng danh.
Đặt ra lễ vinh quy
Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
M2Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
Bộ Lam Sơn thực lục.
Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
Dư địa chí.
Quốc âm thi tập.
M3Câu 4 (1 điểm): Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học:
A

B
Quang Trung

Khởi nghĩa Lam Sơn
Lê lợi

Đại Việt sử kí toàn thư
Nguyễn Trãi

Đại phá quân Thanh
Lê Thánh Tông

Quốc âm thi tập
Ngô Sĩ Liên

Hồng Đức quốc âm thi tập
II. Tự luận
M4Câu 5: Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
B. Địa lý
I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: 
M1 Câu 6 (1 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là?
	A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.
M1 Câu 7 (1 điểm): Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?
Đất phù sa, đất mặn.
Đất mặn, đất phèn.
Đất phù sa, đất phèn.
Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
M2 Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân
đông nhất so với các thành phố khác.
Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông
nhất so với các thành phố khác.
Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với 
các thành phố khác.
M3 Câu 9 (1 điểm): Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:
 (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn.thuận tiện cho việc gặp gỡ của .Việc mua bán ở .diễn ra..các loại hàng hóa bán ở chợ là.. .
II. Tự luận
M4 Câu 10 (1 điểm): Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM
 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ, LỚP 4
A. Lịch sử: (5 điểm)
 Câu 1. (1 điểm) 
 Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
Câu 2. (1 điểm) 
D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Câu 3. (1 điểm) 
Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 4: Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)
A

B
Quang Trung

Khởi nghĩa Lam Sơn
Lê lợi

Đại Việt sử kí toàn thư
Nguyễn Trãi

Đại phá quân Thanh
Lê Thánh Tông

Quốc âm thi tập
Ngô Sĩ Liên

Hồng Đức quốc âm thi tập

Câu 5: Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)
Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ.
Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Khuyến kích phát triển kinh tế.
Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
B. Địa lí: (5 điểm)
Câu 6. (1 điểm) 
D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7. (1 điểm) 
D.Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) 
A- Đ B- Đ C- S D- S
Câu 9: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)
(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe .Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra tấp nập; các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo.
Câu 10: TL: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
- Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.
- Cung cấp khoáng sản (dầu khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu
- Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.
- Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.
TRƯỜNG TH &THCS TRÚC LÂU
Họ và tên:
Lớp: 4 Ngày kiểm tra: /05/2019
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Lịch sử-Địa lí - Lớp 4
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Điểm số:
 ..
Bằng chữ:
...........................................

Nhận xét:....................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Họ tên Giáo viên chấm: Trần Thị Tuyết Lan
BÀI LÀM
A. Lịch sử (5 điểm)
 I. Trắc nghiệm 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: 
 	Câu 1 (1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
Để bảo vệ trật tự xã hội
Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Câu 2 (1 điểm) : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
Đặt ra lễ xứng danh.
Đặt ra lễ vinh quy
Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
Bộ Lam Sơn thực lục.
Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
Dư địa chí.
Quốc âm thi tập.
Câu 4 (1 điểm): Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học:
A

B
Quang Trung

Khởi nghĩa Lam Sơn
Lê lợi

Đại Việt sử kí toàn thư
Nguyễn Trãi

Đại phá quân Thanh
Lê Thánh Tông

Quốc âm thi tập
Ngô Sĩ Liên

Hồng Đức quốc âm thi tập
II. Tự luận
Câu 5 (1 điểm): Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?








































































































































































B. Địa lý
I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: 
Câu 6 (1 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là?
	A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7(1 điểm): Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?
Đất phù sa, đất mặn.
Đất mặn, đất phèn.
Đất phù sa, đất phèn.
Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân
đông nhất so với các thành phố khác.
Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông
nhất so với các thành phố khác.
Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với 
các thành phố khác.
Câu 9 (1 điểm): Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:
(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn.thuận tiện cho việc gặp gỡ của .Việc mua bán ở .diễn ra..các loại hàng hóa bán ở chợ là.. .
II. Tự luận
Câu 10 (1 điểm): Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc_20.doc