Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1.Vai trò của chất đạm trong cơ thể ?
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể .
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống của con người.
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K )
Câu 2.Vai trò của chất béo trong cơ thể ?
a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh .
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K )
Trường: ............................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2010-2011) Lớp: .................................................. Môn: KHOA HỌC LỚP 4 Họ và tên: ......................................... Thời gian: 40 phút Điểm: Lời phê của giáo viên Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1.Vai trò của chất đạm trong cơ thể ? a. Xây dựng và đổi mới cơ thể . b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống của con người. d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K ) Câu 2.Vai trò của chất béo trong cơ thể ? a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh . b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống . d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K ) Câu 3.Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể ? a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . b. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K ) c.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thể sẽ bị bệnh . d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống . Câu 4. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ? a. Không ăn các thức ăn ôi, thiu . b. Không ăn cá sống, thịt sống . c. Không uống nước lã d. Thực hiện tất cả những việc trên . Câu 5. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào ? a. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn . b. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện . c. Thực hiện tất cả những việc trên . Câu 6: (2đ) Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp: A B Chất dinh dưỡng cơ thể bị thiếu Bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 1. Vi-ta-min A a. Bướu cổ 2. Vi-ta-min D b. Chảy máu chân răng 3. Muối I-ốt c. Mắt nhìn kém. 4. Vi-ta-min C d. Còi xương Câu 7. Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? Câu 8. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC KHỐI 4 CHK I. (2010-2011) Khoanh đúng mỗi ý được ( 1 điểm) Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: d Câu 5: c Câu 6. (2đ) 1- c ; 2- d ; 3 –a ; 4 - b Câu 7. ( 1,5 điểm ) Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước. Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác sử dụng. Câu 8: ( 1,5 điểm ) - Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối . Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy . - Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão . - Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi . Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2010-2011) Trường:... MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 4 Lớp:. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của thầy, cô Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Thăng Long được chọn làm kinh đô của nước ta vào năm nào? (1đ) a. Năm 983 b. Năm 1226 c. Năm 1010 d. Năm 1011 Câu 2: Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng? (1đ) a. Mười bảy b. Mười tám c. Mười chín d. Mười sáu Câu 3 Chiến thằng Bạch Đằng ( Năm 938) do ai lãnh đạo? (1đ) a. Ngô Quyền b. Lý Thường Kiệt c. Đinh Bộ Lĩnh d. Lý Công Uẩn Câu 4: Hãy nối mốc thời gian ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B: (2đ) A B 1. Năm 40 a. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 2. Năm 968 b. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất 3. Năm 981 c. Nhà Trần được thành lập. 4. Năm 1226 d. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Câu 5: Điền các từ: “đắp đê, nông nghiệp, Nhà Trần, ấm no” vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (2đ) “(1) rất coi trọng việc (2) phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy, nền kinh tế (3) phát triển, đời sống nhân dân (4) .. Câu 6: Theo em, vì sao Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) quyết định dời đô ra Thăng Long? (3đ) ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ KHỐI 4 CHK I. (2010-2011) Câu 1:( 1đ) c Câu 2: :( 1đ) b Câu 3: :( 1đ) a Câu 4: :( 2đ) 1-d; 2-a; 3-b; 4- c Câu 5: (2đ) Điền các từ theo thứ tự: Nhà Trần, đắp đê, nông nghiệp, ấm no” Câu 6: (3đ) Vì vua thấy đây là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, . Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2010-2011) Trường:... MÔN: ĐỊA LÍ- KHỐI 4 Lớp:. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của thầy, cô Câu 1: Khoanh tròn các câu trả lời đúng: Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là: A. Dao, Mông, Thái B. Thái, Tày, Nùng C. Chăm, Ê- đê, Cờ- ho Câu 3: Ghi vào ô ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai a. Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh. b. Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt c. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đông bằng Bắc Bộ d. Hệ thống kênh mương, thủy lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa e. Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển g. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước Câu 4: Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột B với ô chữ ở cột A để thể hiện mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển du lịch ở Đà Lạt B Không khí trong lành và mát mẻ A a Thành phố du lịch và nghỉ mát Phong cảnh đẹp TTb b Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng c Có nhiều công trình phục vụ nghỉ mát, du lịch d Câu 5: Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta? ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 4 CHK I. (2010-2011) Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh tròn vào ý A Câu 2: ( 3 điểm) Mỗi ý đúng được ( 0.5 điểm) Đ Các ý đúng như sau: Điền vào các câu sau: câu b, câu c, câu e S Điền vào các câu sau: câu a, câu d, câu g Câu 3: ( 3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm B Không khí trong lành và mát mẻ A a Phong cảnh đẹp Thành phố du lịch và nghỉ mát b`````` b Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng c Có nhiều công trình phục vụ nghỉ mát, du lịch d Câu 4: ( 3 điểm) - Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước - Hà Nội có nhiều viện nghiên cứu, trường Đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước - Hà Nội còn có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nhiều trung tâm thương mại, giao dịch các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện. Thứ..ngày..thángnăm 2010. Trường : ĐỀ KIỂM TRA CHKI (2010-2011) Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên: Thời gian: 60 phút Điểm Đọc T.Tiếng: Đọc thầm: Viết: Lời phê của giáo viên A.KIỂM TRA ĐỌC.( 10đ) I/ Đọc thành tiếng: (5đ). GV cho HS bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời câu hỏi tương ứng với bài vừa đọc: 1/ Ông Trạng thả diều SGK TV 4 Tập 1 Trang 104. 2/ Người tìm đường lên các vì sao. SGK TV 4 Tập 1 Trang 125. 3/ Cánh diều tuổi thơ. SGK TV 4 Tập 1 Trang 146 4/ Kéo co SGK TV 4 Tập 1 Trang 155 5/ Rất nhiều mặt trăng SGK TV 4 Tập 1 Trang 163 II/ Đọc thầm: (5đ) Đọc thầm bài “Đứa con hiếu thảo”, sau đó khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi nêu bên dưới: Đứa con hiếu thảo Trong căn nhà lá nghèo nàn, chỉ có hai mẹ con, song người mẹ lại đang bệnh nặng. Cô con gái nhỏ rất đỗi thương mẹ, tận tụy chăm sóc mẹ ngày đêm, nhưng nhà không có tiền mua thuốc nên căn bệnh đã không thuyên giảm lại trở nặng. Có người hiểu chuyện cho biết muốn chữa khỏi bệnh phải tìm một loại bông hoa lạ mọc trong rừng, nơi có nhiều rắn rết, thú dữ, không có người qua lại. Nghe vậy, có bé quyết đi tìm bông hoa thuốc quý. Đường xa, bụng đói song cô gái vẫn bước thoăn thoắt về phía bìa rừng. Trời sắp tối, cô thấy bên vệ đường có vật gì như chiếc tay nải bị bỏ quên, trong khi có một bà cụ đang đi phía trước. Chiếc tay nải hở miệng, lấp lánh mấy thỏi vàng bên trong. Cô bé bèn nhanh chân chạy theo gọi bà cụ lại. Bà cụ, thật ra là một bà tiên, quay lại mỉm cười với cô bé. Bà ôn tồn: - Con vừa hiếu thảo lại vừa thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ để quên của báu. Giờ đây, nó là phần thưởng ta tặng để con mua thuốc cho mẹ con đó. Cô bé cảm ơn bà cụ rối rít rồi mời bà đến thăm nhà. Không bao lâu sau, nhờ có đủ thuốc men, mẹ cô bé đã khỏe mạnh. Hai mẹ con tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau. Câu 1: (1đ) Câu chuyện trên có mấy nhân vật chính? a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật Câu 2: (1đ) Bệnh của mẹ cô bé nặng thêm vì: a. Bà mẹ quá già yếu b. Cô bé không biết cách chăm sóc mẹ c. Nhà không có tiền mua thuốc Câu 3: (1đ) Bông hoa lạ, loại thuốc quý mọc ở đâu? a. Xa xôi, hiểm trở b. Rừng rậm, hoang vắng c. Cả 2 ý trên Câu 4: (1đ) Bên trong chiếc tay nải bên vệ đường là: a. Những thỏi vàng lấp lánh b. Rất nhiều tiền và vàng c. Rất nhiều tiền Câu 5: (1đ) Câu “Con vừa hiếu thảo lại vừa thật thà.”là kiểu câu nào? a. Câu kể Ai là gì? b. Câu kể Ai thế nào? c. Câu kể Ai làm gì? B. KIỂM TRA VIẾT (10đ) I/ Chính tả: (5 điểm). Viết đoạn văn: Ông Trạng Nồi II/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề: Viết một đoạn văn ngắn tả chiếc bút của em đang viết. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN QUANG ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 CHK I. (2010-2011) A/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) I/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) HS đọc trôi chảy, lưu loát, trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo tốc độ đọc được (5 điểm) Tuỳ theo mức độ sai của HS mà giáo viên cho các mức điểm khác nhau như : 4.5-4; 3.5-3; 2.5-2; 1.5-1. II/ Đọc thầm: ( 5 điểm ) Mỗi ý đúng ghi 1 điểm. Các ý đúng là: 1/. c 2/. c 3/. c 4/. a 5/. b B. KIỂM TRA VIẾT (10đ) I/ Chính tả: (5 điểm) Viết đoạn văn sau: Ông Trạng Nồi Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đỗ trạng, nhà vua muốn ban thưởng, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đổi ngạc nhiên khi thấy ông chỉ xin một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuở hàn vi, vì phải ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt. Hướng dẫn chấm điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp(5đ) - Sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định 2 lỗi trừ 1 điểm. -Chữ viết không đều nét, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề: Tả chiếc bút của em đang viết. + Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Miêu tả đầy đủ các bộ phận của chiếc bút và cảm nhận của bản thân đối với chiếc bút đó.. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả . - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tuỳ theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. GV có thể cho các mức điểm: 4.5-4; 3.5-3; 2.5-2; 1.5-1; 0.5 Thứ..ngày..thángnăm 2010. Trường : ĐỀ KIỂM TRA CHKI (2010-2011) Lớp: MÔN: TOÁN LỚP 4 Họ và tên: Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1 : Viết số: a. Bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm chín mươi bốn :. b. Bảy mươi hai nghìn tám trăm chín mươi bốn :.. c. Tám triệu hai trăm mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu :.. d. Ba mươi hai triệu một trăm sáu mươi nghìn ba trăm hai mươi bốn : Câu 2. Đặt tính rồi tính a) 50243 + 14255 ; b) 89200 – 42610; c) 726 x 205; d) 89872 : 8 Câu 3. Tìm x, biết: a. 79680 - x = 38726 ; b. 1855 : x = 35. Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 530dm2 = ..cm2. b) 1yến 7 kg = kg c) 3 ngày = ...giờ. d) 25000m = . km Câu 5. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ? TRƯỜNG TIỂU HỌC AN QUANG ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHỐI 4 CHK I. (2010-2011) Câu 1 : Viết số: (2đ) a : 723 894. b: 72 894. c : 8 213 456 d: 32 160 324. Câu 2. (2đ) a : 64498 b: 55590 c : 148830 d: 11234 Câu 3. Tìm x (2đ). a. 79680 - x = 38726 ; b. 1855 : x = 35. x = 79680 – 38726 x = 1855 : 35 x = 40954 x = 53 Câu 4. (2đ). a) 530dm2 = 53000cm2. b) 1yến 7 kg = 17kg c) 3 ngày = 72 giờ. d) 25000m = 25km Câu 5. (2đ). Bài làm : Số học sinh gái là : (0,25đ) ( 28 – 4 ) : 2 = 12 ( học sinh) (0,5đ) Số học sinh trai là : (0,25đ) 28 – 12 = 16 ( học sinh) (0,5đ) Đáp số : Học sinh gái : 12 học sinh. (0,25đ) Học sinh trai : 16 học sinh. (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: