Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (cả ngày)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (cả ngày)

Toán:

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết ý nghĩa phép nhân 2 phân số.

- HS nắm vững cách nhân phân số và vận dụng vào tính toán và giải toán thành thạo.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác chăm chỉ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 5 HS mang VBT lên chấm

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- GV nêu bài toán

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật làm thế nào?

- Gọi HS nêu phép tính

 

doc 71 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (cả ngày)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27(25)
Ngày soạn: 4/3/2011
 Ngày giảng: Từ ngày 7/3/2011 đến ngày 11/3/ năm 2011
Rèn chữ: Tuần 25
Sửa lỗi phát âm: x/s
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
________________________________
Toán:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân 2 phân số.
- HS nắm vững cách nhân phân số và vận dụng vào tính toán và giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác chăm chỉ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS mang VBT lên chấm
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV nêu bài toán
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật làm thế nào?
- Gọi HS nêu phép tính
3. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua trực quan
- GV giới thiệu hình minh hoạ SGK
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?
4. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Yêu cầu HS hãy cho biết: 
	= ?
- Nêu cách nhân 2 phân số
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân 2 phân số.
5. Luỵên tập	
Bài 1: Yêu cầu HS tính
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV làm mẫu phần a
- Yêu cầu HS làm tiếp.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá 
6. Củng cố , dặn dò 
- Gọi HS đọc lại quy tắc nhân 2 phân số
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
- 5 HS mang VBT lên chấm
- HS nhắc lại bài toán
- HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật 
- HS nêu phép tính
- Quan sát hình minh hoạ.
- Hình chữ nhật được tô màu 8 ô
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng mét vuông.
- HS nêu = 	
- HS nêu cách nhân 2 phân số
- HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân 2 phân số.
- HS tính
- HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu phần a
- HS làm tiếp.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét 
- HS đọc lại quy tắc nhân 2 phân số
Tập đọc:
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật , phù hợp với nội dung, diễn biến câu chuyện.
- Hiểu những từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . 
- Biết yêu quý cái thiện, ghét cái ác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá.Trả lời các câu hỏi nội dung bài .
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn ( 2-3 lượt ).GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH - Từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
- Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
 - Tính hung ác của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
- Thấy tên cướp biển như vậy, bác Ly đã làm gì?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
 - Đoạn thứ hai cho ta thấy điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
 - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
 - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
 - Đoạn thứ ba cho ta thấy điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 3
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
- Truyện đọc thêm giúp em hiểu ra điều gì ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc phân vai. Yêu cầu HS tìm giọng đọc
- Treo bảng phụ có đoạn văn luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Chúa tàu trừng mắt .... Phiên toà sắp tới . ”
- Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn .
3. Củng cố , dặn dò
-Em thấy bác sĩ Ly là người như thế nào? 
- Hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly.
- GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá.Trả lời các câu hỏi nội dung bài .
- Nhận xét 
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
- HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- HS đọc cả bài .
+ HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH 
- HS nhận xét.
*Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
+ HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
*Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.
- Đọc ý chính đoạn 2
+ HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
*Tên cướp biển bị khuất phục.
- Đọc ý chính đoạn 3
+ HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
- HS trả lời
- 3 HS đọc phân vai. HS tìm giọng đọc
- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Chúa tàu trừng mắt .... Phiên toà sắp tới . ”
- Học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn .
- Một số HS nói câu của mình.
Tiết 5+6: Toán
ÔN: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững cách nhân phân số và vận dụng vào tính toán và giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác chăm chỉ học tập.
-Làm vở bài tập Toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Tiết 1: Cho hs làm bài tập trong vở Bài tập Toán
Tiết 2: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính:
a) 	 b) 	
c) 	 d ) 	 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng tính
- Cho lớp giải vở nháp, 
- Gọi HS khác nhận xét . 
- GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:Tờ giấy màu hình vuông có cạnh 
.
a. Tính chu vi tờ giấy màu.
b. Tính diện tích tờ giấy màu	
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
- Gọi HS nêu lại cách tính chu vi diện tích hình vuông
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp giải vở nháp 
- Gọi HS khác nhận xét . 
Bài 3: Tính bằng 2 cách:
a) ( ) x 7	
b) 	
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng tính
- Cho lớp giải vở nháp, 
- Gọi HS khác nhận xét . 
- GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 5*: Tính nhanh
() x ()	
- GV yêu cầu HS giỏi tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS giỏi lên bảng chữa bài
- Nhận xét 
2. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS làm các bài tập vào vở
-Làm bài tập
-Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng tính
- Cả lớp giải vở nháp, 
- HS khác nhận xét . 
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS nêu lại cách tính chu vi diện tích hình vuông
- 2 HS lên bảng làm, lớp giải vở nháp 
- HS khác nhận xét . 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng tính
- Cả lớp giải vở nháp, 
- HS khác nhận xét . 
- HS giỏi tự làm bài vào vở
- HS giỏi lên bảng chữa bài
- Nhận xét 
Tiếng Việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc và viết cho hs. 
-HS biết trình bày bài, viết đúng,đẹp đoạn văn.
-HS thấy được vẻ đẹp của Bãi Cháy- một danh lam thắng cảnh của nước ta.
-Rèn cho HS viết chữ đẹp.
-HS có ý thức tìm hiểu về những danh lam thắng cảnh ở nước ta và có ý thức giữ gìn ,bảo vệ chúng.
II.Đồ dùng:Bảng phụ viết đoạn thơ.
III.Các HDDH
A.KTBC:Chấm điểm một số bài tiết trước.
B.Bài mới: 
- 1.GTB
2.HDHS viết bài
GV treo bảng phụ bài viết mẫu
-Gọi HS đọc bài.
-Đoạn văn cho em biết điều gì? 
- Bãi cháy có gì đẹp?
- Em biết những danh lam thắg cảnh nào trên đất nước ta? Em thích danh lam thắng cảnh nào?
-Đoạn thơ viết theo thể thơ gì?
-YCHS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Nhận xét độ rộng, độ cao,khoảng cách...
-GVHD cho HS viết.
-Nhận xét, sửa lỗi.
-YCHS viết vở.
-GV bao quát, nhắc nhở tư thế ngồi.
-GV chấm một số bài và nhận xét.
-HS quan sát
-1HS đọc,lớp đọc thầm.
-HS TL
-HS tìm.
-HSTL
-HS viết bảng.
-HS nhận xét.
-HS viết vở.
-HS thu vở.
C.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đẹp.
-Nhắc nhở HS tìm hiểu các danh lam thắng cảnh ở nước ta.
-Cần có ý thức giữ gìn,bảo vệ những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của đất nước.
 ______________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số. Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên 
 - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số .
- Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu .
- GV gợi ý HS làm mẫu 
- Giới thiệu cách viết gọn 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- Cho HS nhận xét , GV đánh giá .
 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 .
- Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở 
- GV nhận xét , đánh giá.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV yêu cầu HS tính rồi so sánh 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- Gọi HS nhận xét, GV đánh giá .
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm mẫu . Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- GV thu vở chấm , nhận xét .
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và nêu cách giải .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở . 
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- 5 HS mang VBT lên chấm.
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS nắm cách làm 
- HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm tương tự bài 1 .
- HS lên bảng làm , lớp làm vở 
-HS nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài .
- HS tính rồi so sánh 
- HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm mẫu. HS lên bảng làm, lớp làm vở .
- HS đọc đề bài .
- HS tìm hiểu bài và nêu cách giải .
- HS làm bài vào vở . 
Chính tả( Nghe – viết):
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
I. MỤC TIÊU : 
-Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện "Khuất phục tên cướp biển"
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d/ gi ( hoặc có vần
 ên /ênh ) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .
- Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc một số từ viết dễ lẫn:
- ... hược điểm để HS sửa chữa phát huy kịp thời. 
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 26. Tiếp tục rèn nền nếp, nội quy của HS.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tự quản của HS .
II. NỘI DUNG, TIẾN TRÌNH :
1. Lớp trưởng điều khiển 
- Lớp trưởng ổn định tổ chức lớp.
- Quản ca cho cả lớp hát một bài. 
2. Tổng kết thi đua tuần 25
- Mời các tổ trưởng lên báo cáo tổng kết ưu nhược điểm( về học tập, lao động, vệ sinh HĐTT, ...)
- Cả lớp bổ sung.
- Nhận xét của lớp trưởng về thi đua của lớp. 
- Mời GV lên nhận xét đánh giá ưu nhược điểm.
- Bầu HS xuất sắc trong tuần: .......................................................................................
3. Phương hướng tuần 26
- Ôn tập chuẩn bị KTĐK lần 3
- Tiếp tục thực hiện tốt nội quy.
- Thi đua học tốt đạt kết quả học tập tốt.
__________________________________________________________________
Buổi chiều
Tiết 3: Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT 
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu .
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng .. để bảo vệ mắt .
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đôi mắt của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A- Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật, con người, thực vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới 
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
- GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn? Lấy ví dụ.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. 
- Tổ chức cho HS quan sát hình 3, 4
( trang 98) xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ.
 - Tại sao chúng ta phải đeo kính đội mũ hay đi ô ngoài nắng?
- Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt? Có tác hại gì?
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả 
 - GV kết luận chung . 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6, 7, 8 tr 99 và trả lời câu hỏi .
- Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc khi viết? Tại sao?
- Gọi HS nêu lí do chọn lựa của mình .
- Vì sao khi viết tay phải thì không nên đặt đèn ở phía tay phải ? 
- Gọi HS đọc bài học.
3.Củng cố-Dặn dò
-Để giữ gìn và bảo vệ đôi mắt ta phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 50
- HS trả lời.
- Nhận xét
- HS dựa vào hiểu biết của mình và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- HS trình bày.
- HS nhắc kết luận.
- HS quan sát hình 3, 4( trang 98) xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả 
 - Nhắc lại kết luận chung . 
- HS quan sát tranh 5, 6, 7, 8 tr 99 và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời.
- HS nêu lí do chọn lựa của mình .
- HS đọc bài học.
 Tiết 4: Khoa học
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ 
I.MỤC TIÊU: 
-Nêu được ví dụ các vật nóng hơn có nhiệt độ cao, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Nêu được nhiệt độ trung bình của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đangtan. 
- Biết sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế .
- GD học sinh sự ham hiểu biết và khám phá thé giới .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hai loại nhiệt kế, một số cốc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách bảo vệ đôi mắt .
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày .HS trình bày kết quả
- Yêu cầu HS quan sát hình 1và trả lời câu hỏi: Trong ba cốc nước dưới đây cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào 
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 
- GV cho HS biết các vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh 
- Trong hình 1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất ?
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế 
- GV giới thiệu cho HS về hai loại nhiệt kế ( đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí )
- GV giới thiệu cho HS sơ lược về cấu tạo của nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế .
- GV gọi vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế .
- Yêu cầu HS thực hành đo nhiệt độ : sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của 3 cốc nước , đo nhiệt độ cơ thể .
- Yêu cầu HS nêu kết quả đo , HS khác kiểm tra lại 
- Nhận xét , bổ sung.
- GV kết luận :
- Gọi HS đọc bài học SGK
5. Củng cố dặn dò 
-Nhiệt độ trung bình của cơ thể người là bao nhiêu?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau 
A. Kiểm tra bài cũ
- HS Nêu cách bảo vệ đôi mắt .n
- Nhận xét 
- HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày. HS trình bày kết quả
- HS quan sát hình 1và trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi 
- HS hiểu về hai loại nhiệt kế ( đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí )
- HS nắm cấu tạo của nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế .
- HS lên thực hành đọc nhiệt kế .
- Yêu cầu HS thực hành đo nhiệt độ : sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của cốc nước , đo nhiệt độ cơ thể .
- HS nêu kết quả đo , HS khác kiểm tra lại 
- Nhận xét , bổ sung.
Buổi chiều
______________________________
Tiết 3 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chơi các trò chơi dân gian
I.Mục tiêu
-Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian như:Mèo đuổi chuột,bịt mắt bắt dê...
-HS tham gia chơi một cách hứng thú.
-Giáo dục HS giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc thông qua các trò chơi dân gian.
II. Nội dung:
- Giáo viên tổ chức, hướng dẫn HS chơi các trò chơi dân gian.
-HS có thể chơi các trò chơi dân gian mà mình thích.
-GV giúp đỡ HS chơi.
-Các tổ tự chọn trò chơi.
-Cuối giờ GV nhận xét, tuyên dương HS.
-Dặn HS về tìm hiểu thêm các trò chơi dân gian ở địa phương.
____________________________________________________________________
Tiết 2: Chính tả(LT)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU :
- Viết đúng chính xác 3 khổ thơ đầu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn 
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nhớ- viết 
- Gọi một HS đọc 3 khổ thơ đầu 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn để luyện viết
- Yêu cầu HS đọc các từ đó.
- GV đọc cho HS viết bài 
- GV đọc lại một lượt . 
- GV chấm và chữa một số bài .
- GV nêu nhận xét chung .
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập .
Bài 1 : Điền d, r hoặc gi vào chỗ trống
không...gian, ...ai đoạn, ...ãi dầu, núi ...ừng, ...ỗi ...ãi, ...ai ...ẳng.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết .
- HS đọc đoạn viết , cả lớp đọc thầm.
- HS tìm các từ khó dễ lẫn để luyện viết.
- HS đọc các từ đó.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi .
- HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài tập
	Tiết 3: Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố các kiến thức đã học trong nửa đầu kì II , thực hành kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đã học 
- Rèn kĩ năng xử lí các tình huống và biết bày tỏ ý kiến của mình trước những quan niệm về các hành vi trong cuộc sống .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- Để giữ gìn các công trình công cộng em đã làm gì?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản trong nửa đầu học kì II 
- GV yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu học kì II đến nay . 
- Gọi HS nêu các tên các bài đạo đức .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét , kết luận: 
3.Hoạt động 2: HS thực hành các kĩ năng đạo đức đã học .
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Các em học sinh tự nêu cho nhau nghe những việc mình đã làm thể hiện là người biết kính trọng người lao động ; lịch sự với mọi người ; giữ gìn các công trình công cộng .
- Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm mình cho cả lớp nghe .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đánh giá cách giải quyết . 
- GV kết luận : 
4.Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS học tập những hành vi, chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống .
- HS trả lời.
- Nhận xét
- HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu học kì II đến nay . 
- HS nêu các tên các bài đạo đức .
- Cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận nhóm đôi: Các em học sinh tự nêu cho nhau nghe những việc mình đã làm thể hiện là người biết kính trọng người lao động ; lịch sự với mọi người ; giữ gìn các công trình công cộng 
- HS trình bày kết quả của nhóm mình cho cả lớp nghe .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cách giải quyết . 
Tiết 3: Địa lý
 ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
-HS biết chỉ đúng đồng bằng bắc bộ, Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng nai, trên lược đồ bản đồ VN.
-Hệ thống một số đặc điêm tiêu biểu của hai đồng bằng lớn đó.
- So sánh sự giống và khác nhau giữ 2 đồng bằng lớn.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bản đồ : hành chính , giao thông Việt Nam , bảng so sánh kẻ sẵn để trống.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ
- Nêu dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế văn hoá khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS ôn tập
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về đặc điểm của hai đồng bằng và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
- Gọi HS trao đổi kết quả trước lớp.
- Nhận xét kết luận
3.Củng cố dặn dò 
- Liên hệ thực tế:Em đã đi đến những nơi nào của 2 vùng miền này? Em có những ấn tượng như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn bài
- HS lên chỉ thành phố Cần Thơ trên bản đồ
- HS nêu dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế văn hoá khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét
- HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. 
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ 
- HS trao đổi kết quả trước lớp.
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA l4T25ca ngayNgThuyTT1Pho YenThai Nguyen.doc