( Đề này gồm 2 trang)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi sáu được viết là:
A. 347686 B. 374686 C. 347668 D. 743686
Câu 2: Hình chữ nhật có:
A. 3 góc vuông B. 2 góc vuông C. 4 góc vuông D. 6 góc vuông
Câu 3: Trong các số 4400; 3642; 2259; 6506 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 4401 B. 3640 C. 2259 D. 6506
PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Toán- Lớp 4 Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi sáu được viết là: A. 347686 B. 374686 C. 347668 D. 743686 Câu 2: Hình chữ nhật có: A. 3 góc vuông B. 2 góc vuông C. 4 góc vuông D. 6 góc vuông Câu 3: Trong các số 4400; 3642; 2259; 6506 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? A. 4401 B. 3640 C. 2259 D. 6506 Câu 4: Trong các góc dưới đây góc nào là góc nhọn? . M N P Q A. Góc đỉnh M B. Góc đỉnh P C. Góc đỉnh N D. Góc đỉnh Q Câu 5: 3 phút 20 giây=..........giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 200 B. 320 C. 20 D. 80 Câu 6: Chữ số 2 trong số 520071 có giá trị là: A. 2 B. 20 C. 20071 D. 20000 B. Phần tự luận: Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 38267 + 24315 b) 877253 - 284838 c) 126 32 d) 1845 : 15 ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... Câu 8: Tìm x: a) 14536 – x = 3928; b) x : 255 = 203. ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... Câu 9: Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 36 tuổi. Bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề kiểm tra định kì cuối kì i Mụn: Toán - Lớp 4 A. Hướng dẫn chung: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đỏp ỏn, thang điểm * Phần trắc nghiệm: (3 điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B C A D * Phần tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7 Mỗi phần đặt tính và tính đúng cho 1 điểm. 4 điểm. Câu 8 a, 14536 – x = 3928; b, x : 255 = 203. x = 14536 – 3928 x = 203 255 x = 10608 x = 51765 1 điểm. Câu 9 Tuổi bố là: (36 + 24) : 2 = 30 (tuổi) Tuổi con là: 30 – 24 = 6 (tuổi) Đáp số: Bố 30 tuổi, con 6 tuổi 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt(Đọc hiểu –Luyện từ và câu) Thời gian : 35 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I.Đọc thành tiếng(5điểm) II.Đọc hiểu (5điểm) Đọc bài văn sau : Vào một buổi học ,thầy giáo chúng tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa, và một bao khoai tây thật to.Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi .Chỉ một lúc sau,chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây.Thậm chí có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ . Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi , về nhà thì mang vào tận giường ngủ , thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo. Chỉ sau một thời gian ngắn ,chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh .Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hêt số khoai tây đó đi và cảm thấy nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới ôn tồn nói : “Các em thấy không, lòng oán hận hay thù ghét người khác đã làm chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho nguời khác, ta càng giữ lấy ghánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự thông cảm với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quí giá để ta trao tặng mọi người mà đó còn là món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình ” Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời em cho là đúng. 1. Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì? a.Để cho cả lớp liên hoan. b.Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha. c.Để cho cả lớp học môn tự nhiên xã hội. d.Để giới thiệu về giống khoai tây. 2. Theo thầy giáo tại sao nên có lòng vị tham, cảm thông với lỗi lầm người khác? a.Vì lòng oán hận hay thù ghét người khác đã làm chúng ta thật nặng nề và khổ sở. Còn lòng vị tha không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người mà còn là món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân . b.Ta biết cảm thông với lỗi lầm của mọi người thì mọi người sẽ dễ thông cảm với lỗi lầm của chúng ta. c. Nếu không biết tha thứ cho người có lỗi lầm ta sẽ bị người đó làm hại. d. Có lòng vị tha sẽ nhẹ người. 3. Cách giáo dục của thầy giáo có gì thú vị ? a.Thầy tự mang khoai tây đến lớp mà không bắt bạn nào phải mua. b.Thầy không bắt ai phải tha thứ nhưng bằng hình ảnh những củ khoai tây thối rữa. Thầy đã giúp cả lớp hiểu ra giá trị của sự tha thứ, lòng vị tha và sự cảm thông với lỗi lầm của người khác. c.Thầy không cho làm bài vào vở mà viết lên khoai tây. d.Thầy cho các em ăn khoai tây. 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? a.Không nên oán giận mà phải biết tha thứ cho người khác. b.Không nên mang nhiều khoai tây bên mình. c.Người ta sống phải biết chia sẻ cho nhau khi gặp khó khăn. d.Không nên oán hận lâu điều gì. 5. Dòng nào nêu đúng các động từ có trong đoạn đầu của bài “Câu chuyện về túi khoai tây ” a. mang, giải thích, chậm rãi. b. mang, giải thích, cảm thấy, oán giận, tha thứ, viết, ưa, ghét hận, cho, chứa. c. mang, giải thích, căng nặng. d.mang, giải thích, nhiều. Đáp án và hướng dẫn chấm Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu –Luyện từ và câu) I. Đọcthành tiếng (5 điểm ) *GV chọ bài cho HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng của bài tập đọc thuộc các chủ điểm đã học trong học kì I. 1)GV đánh giá cho điểm dựa theo những yêu cầu sau: +Đọc đúng tiếng đúng từ cho: (1 điểm) +Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu ,các cụm từ rõ nghĩa:(1 điểm) +Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1 điểm) +Tốc độ đạt yêu cầu, không quá 10 phút:(1điểm) +Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu (1 điểm) 2)Nếu HS không đạt được một trong những yêu cầu trên GV trừ điểm theo mức độ đã cho ở trên . 3)Không đạt hết một yêu cầu trên có thể trù (0,5 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) *Học sinh điền đúng mỗi từ được (1điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A B A B PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt (Kiểm tra viết) Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I.CHÍNH TAÛ (Nghe – vieỏt) (5 ủieồm) Chiếc xe đạp của chú tư II.TAÄP LAỉM VAấN (5 ủieồm) Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. BAỉI LAỉM ....................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ....................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM Đề kiểm tra định kì cuối kì i Mụn: Địa lí - Lớp 4 A. Hướng dẫn chung: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đỏp ỏn, thang điểm * Phần trắc nghiệm: (3 điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B C A D * Phần tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7 Lâm Viên, Di Linh, Kon Tum, Đắk Lắk. 4 điểm. Câu 8 Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Hà Nội là thủ đô, là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. Hà Nội có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện hàng đầu nước ta. Hà Nội có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện, ... 3 điểm. PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Khoa hoc - lớp 4 Thời gian : 35 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể là: A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động B. Duy trì nhiệt độ của cơ thể. C. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. D. Giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta-min : A ; D ; E ; K. Câu 2: Thực phẩm sạch và an toàn là: A. Thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng B. Thực phẩm được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh C. Thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho sức khoẻ người sử dụng. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Dòng nào dưới đây ghi đúng các cách bảo quản thức ăn được lâu? A. Làm khô, ướp lanh, ướp mặn, đóng hộp. B. Làm khô, ngâm nước lã, ướp mặn, đóng hộp. C. Làm khô, nấu chín, ướp mặn, ngâm dấm, đóng hộp. D. Ướp mặn, đóng hộp, nấu tái. Câu 4: Thiếu i ốt cơ thể sẽ bị bbệnh nào trong những bệnh dưới đây? A Mắt nhìn kém B. Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, biếu cổ C. Còi xương D. Suy dinh dưỡng Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến béo phì là: A. Ăn uống hợp lí, ăn chậm nhai kĩ. B. Thường xuyên vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể thao. C. Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít, mỡ trong cơ thể bị tích tụ. D. Ăn đủ đạm, đủ vi-ta-min và chất khoáng. Câu 6: Đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần: A. Giữ vệ sinh ăn uống B. Giữ vệ sinh cá nhân C. Giữ vệ sinh môi trường D. Tất cả các ý trên B. PHầN Tự LUậN Bài 7: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 8 : Hãy điền các từ : bay hơi; đông đặc; ngưng tụ; nóng chảy vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước Nước ở thể lỏng Hơi nước Nước ở thể rắn .......................................... ............................................. Nước ở thể lỏng Bài 9 : Nêu tính chất của nước ? Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần làm gì ? .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề khảo sát chất lượng CUốI HọC Kỳ I Mụn: Khoa học - Lớp 4 A. Hướng dẫn chung: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đỏp ỏn, thang điểm * Phần trắc nghiệm: (3 điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B C D * Phần tự luận: (4 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7 - Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. - Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn 1,0 điểm. 1,0 điểm. Câu 8 Nước ở thể lỏng Ngưng tụ Đông đặc Hơi nước Nước ở thể rắn Bay hơi Nóng chảy Nước ở thể lỏng 2,0 điểm Câu 9 * Tính chất của nước: ( 1 điểm ) + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía. + Nước thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. * Cách bảo vệ nguồn nước: ( 2 điểm) + Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. + Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp; xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung 3 điểm
Tài liệu đính kèm: