Đề kiểm tra định kỳ lần I môn Tiếng Việt - Lớp 1 đến 5 - Trường TH Lê Thanh A

Đề kiểm tra định kỳ lần I môn Tiếng Việt - Lớp 1 đến 5 - Trường TH Lê Thanh A

I . KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

 1. Đọc các âm, vần :

 o, l , n , tr , ng

 ôi , ui , ưi ươi, uôi

2. Đọc tiếng, từ :

 be, xe, thỏ, nụ, khế

 xe chỉ, phố xá, ghế gỗ, tờ bìa, nải chuối

3. Đọc câu :

 Buổi tối, bố mẹ cho bé Hà và bé Nga đi chơi phố.

4. Điền vần :

 - ng hay ngh : .õ nhỏ .ệ sĩ

 - oi hay ôi : nhà ng . cái ch .

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ lần I môn Tiếng Việt - Lớp 1 đến 5 - Trường TH Lê Thanh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Gd - đt mỹ đức đề kiểm tra định kỳ lần I
Trường TH Lê Thanh A Năm học 2009 - 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 1
 ( Thời gian làm bài : Phần B: 40 phút ) 
Họ và tên : ........................................................... ....Lớp .............
Họ và tên giáo viên coi
Họ và tên giáo viên coi
Điểm
1.
1.
Bằng số:
2.
2.
Bằng chữ:
I . KIểM TRA Đọc ( 10 điểm)
 1. Đọc các âm, vần :
 o, l , n , tr , ng
 ôi , ui , ưi ươi, uôi
Đọc tiếng, từ :
 be, xe, thỏ, nụ, khế
 xe chỉ, phố xá, ghế gỗ, tờ bìa, nải chuối
Đọc câu :
 Buổi tối, bố mẹ cho bé Hà và bé Nga đi chơi phố.
Điền vần :
 - ng hay ngh : ...õ nhỏ ..ệ sĩ
 - oi hay ôi : nhà ng. cái ch.
II . KIểM TRA VIếT ( 10 điểm)
Câu 1 ( 4 điểm ): Viết mỗi âm, vần sau thành 1 dòng : ch, ng, oi, uôi
Câu2 ( 4 điểm ): Viết mỗi tiếng, từ sau thành 1 dòng : ngà voi, vui vẻ, nải chuối 
Câu 3( 2 điểm ) : Viết câu sau thành 1 dòng 
 buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
Phòng Gd - đt mỹ đức đề kiểm tra định kỳ lần I
Trường TH Lê Thanh A Năm học 2009 - 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 2
 ( Thời gian làm bài : Phần B: 40 phút ) 
Họ và tên : ........................................................... ....Lớp .............
Họ và tên giáo viên coi
Họ và tên giáo viên coi
Điểm
1.
1.
Bằng số:
2.
2.
Bằng chữ:
Phần A : Kiểm tra đọc (10 điểm)
I . Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 GV cho HS đọc từng đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời các câu hỏi về nhận thức đối với đọan văn đoạn thơ vừa đọc.
II . Đọc thầm ( 4 điểm )
Cho HS đọc thầm bài “ Tình bà cháu ”
 Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm. 
 Có một cô tiên thương bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ thì các cháu sẽ sung sướng” 
 Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, qủa bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
 Thấy hai đưá trẻ buồn. Cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em. 
 Theo Trần Hoài Dương 
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
 a. Vui vẻ, đầm ấm .
 b. Đầy đủ, sung sướng.
 c. Khổ sở, buồn rầu.
2 - Hai anh em xin cô tiên điều gì?
 a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. 
 b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
 c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3 - Trong câu: “Hai anh em ôm chầm lấy bà”. Từ nào chỉ hoạt động?
 a. Anh em.
 b.Ôm chầm .
 c. Bà.
4 - Từ: “ Gieo hạt đào” là từ chỉ sự vật hay từ chỉ hoạt động ?
 a. Từ chỉ sự vật 
 b. Từ chỉ hoạt động 
Phần b - Kiểm tra viết : (10 điểm ) 
1- Chính tả ( Tập chép ) (5 điểm )
 Bài viết : Chiếc bút mực ( SGK Tiếng Việt 2 - trang 42 ) 
2- Tập làm văn ( 5 điểm )
 Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về Em và Trường em. 
Bài làm
Phòng Gd - đt mỹ đức đề kiểm tra định kỳ lần I
Trường TH Lê Thanh A Năm học 2009 - 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 3
 ( Thời gian làm bài : Phần B: 40 phút ) 
Họ và tên : ........................................................... ....Lớp .............
Họ và tên giáo viên coi
Họ và tên giáo viên coi
Điểm
1.
1.
Bằng số:
2.
2.
Bằng chữ:
Phần A : Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 GV cho HS đọc từng đoạn trong các bài tập đọc đã học Từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời các câu hỏi về nhận thức đối với đọan văn, đoạn thơ vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đọc thầm bài thơ sau :
 Ngày khai trường
 Sáng đầu thu trong xanh 
 Em mặc quần áo mới 
 Đi đón ngày khai trường
 Vui như là đi chợ 
 Gặp bạn cười hớn hở
 Đứa tay bắt mặt mừng 
 Đứa ôm vai bá cổ 
 Cặp sách đừa trên lưng
 Nhìn các thầy các cô
Ai cũng như trẻ lại 
Sân trương vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn 
Năm xưa bé tí tẹo
Giờ lớp ba, lớp bốn
Tiến trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp 
Khăn quàng đỏ bay tươi.
 Theo Nguyễn Bùi Vợi 
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1 - Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui? 
 a. Vì thời tiết hôm ấy rất đẹp . 
 b. Vì bạn được mặc quần áo mới. 
 c. Vì bạn được gặp thầy cô, bạn bè và được trở lại trường.
2 - Trong ngày khai trường, bạn học sinh thấy có những gì mới lạ 
 a. Thầy cô giáo như trẻ lại, bạn nào cũng lớn lên thêm .
 b. Có nắng mới vàng sân trường.
 c. Ai cũng đeo cặp sách trên lưng.
3 - Tiếng trống khai trường gióng giả báo hiệu điều gì?
 a. Mùa hè đã đến.
 b. Năm học mới bắt đầu.
 c. Giờ học đã kết thúc.
4 - Bài thơ trên có mấy hình ảnh so sánh
 a. 1 hình ảnh so sánh.
 b. 2 hình ảnh so sánh.
 c. 3 hình ảnh so sánh.
Phần b : Kiểm tra viết ( 10điểm ) 
1- Chính tả ( Nghe - Viết ) (5 điểm )
 Bài “ Người mẹ”
2 - Tập làm văn ( 5 điểm ) 
 Em hãy kể lại buổi đầu em đi học. 
Phòng Gd - đt mỹ đức đề kiểm tra định kỳ lần I
Trường TH Lê Thanh A Năm học 2009 - 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 4
 ( Thời gian làm bài : Phần B: 40 phút ) 
Họ và tên : ........................................................... ....Lớp .............
Họ và tên giáo viên coi
Họ và tên giáo viên coi
Điểm
1.
1.
Bằng số:
2.
2.
Bằng chữ:
Phần A : Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt (GV chọn các đoạn văn trong SGK TV4, tập 1 các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Cho HS đọc và trả lời một số câu hỏi về nôi dung đoạn đọc do GV nêu, GV cho điểm như hàng ngày trên lớp.
II . Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 HS đọc thầm bài : 
Quê hương
 Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa 
 Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà sen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
 ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt nước đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
 Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
 Theo Anh Đức 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1- Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?
Hòn Đất
Ba Thê
Không có tên
2 - Quê hương chị Sứ là ? 
Vùng núi
Vùng biển
Thành phố
3 - Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam.
Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưói.
Các mái nhà chen chúc.
4 - Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ?
Xanh lam
Hiện trắng những cánh cò.
Vòi vọi.
5 - Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
Chỉ có vần.
Chỉ có vần và thanh.
Chỉ có âm đầu là vần.
6- Nghĩa của từ “Tiên” trong “đầu tiên” khác nghĩa với chữ “tiên” nào dưới đây ?
Tiên tiến
Trước tiên.
Thần tiên.
7- Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó ?
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
8 - Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?
Một từ . ( Đó là:..)
Hai từ . ( Đó là:..)
Ba từ . ( Đó là:..)
Phần B – Kiểm tra viết (5 điểm)
1 - Chính tả ( nghe – viết) (5 điểm)
 GV đọc cho HS nghe – viết bài “ Trung thu độc lập ” (từ Ngày mai, các em có quyền..đến nông trường to lớn vui tươi ) SGK- TV4 -Tập 1, trang 66.
2 - Tập làm văn (5 điểm)
 Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Phòng Gd - đt mỹ đức đề kiểm tra định kỳ lần I
Trường TH Lê Thanh A Năm học 2009 - 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 5
 ( Thời gian làm bài : Phần B: 40 phút ) 
 Họ và tên : ........................................................... ....Lớp .............
Họ và tên giáo viên coi
Họ và tên giáo viên coi
Điểm
1.
1.
Bằng số:
2.
2.
Bằng chữ:
Phần A : Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt (GV chọn các đoạn văn trong SGK TV5, tập 1 các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Cho HS đọc và trả lời một số câu hỏi về nôi dung đoạn đọc do GV nêu, GV cho điểm như hàng ngày trên lớp.
II.Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
 Sau trận mưa rào
 Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
 Không gì đẹp bằng cây lá vừu tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc đấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim cương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập loè của đoá trên hoa ấy.
 Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.
 ( Vich-To-Huy-Gô )
Khoanh tròn ý đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây?
1- Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì?
Đôi mắt của em bé
Đôi má của em bé
Mái tóc của em bé
2- Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) này em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất?
 a. Cây lá 
 b. Chim chóc 
 c. Bầu trời
3- Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào ?
Tiếng chim g ... ân
 - Viết sai,không đều nét,không đúng cỡ chữ : 0,2 điểm/vần
 - Viết sai hoặc không viết được : không cho điểm
3/Viết từ (4 điểm)
 - Viết đúng,thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 1 điểm/từ/dòng
 - Viết sai,không đều nét,không đúng cỡ chữ : 0,5 điểm/từ/dòng
 - Viết sai hoặc không viết được : không cho điểm
4/ Viết câu ( 2 điểm)
 - Viết đúng các từ ngữ, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 2 điểm/dòng
 - Viết không đều nét,không đúng cỡ chữ: điểm/ 
 - Viết sai hoặc không viết được:không cho điểm
_______________
Hướng dẫn đánh giá , cho điểm
kiểm tra Giữa học kỳ I
 Năm học 2009 – 2010
môn tiếng việt : Lớp 2
I. Phần A
1. Đọc tiếng ( 6 điểm) :
 HS đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu, đọc trơn đoạn, bài đơn giản ( tốc độ 40 tiếng / phút ) : 3 điểm
 - Biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu được 1 điểm
 - Tốc độ 40 tiếng / phút : 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
2.Đọc thầm : 4 điểm
HS điền đúng vào mỗi ô trống trước ý trả lời đúng cho 1 điểm
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý c
Câu 3 : ý b
Câu 4 : ý b
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả (5 điểm ) 
- GV chép bài “ Chiếc bút mực” lên bảng 
 SGK Tiếng Việt 2 – Tập 1 trang 42 )
Trong lớp, chỉ còn Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng oà lên khóc. Hoá ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. 
Cách cho điểm:
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp :5 điểm 
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh ; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,25đ
 + Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao, khoảng cách chữ hoặc trình bày bẩn  : trừ 1 điểm toàn bài
2. Tâp làm văn:( 5 điểm )
 HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về em và Trường em; Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm 
 ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ) 
_________________________
Hướng dẫn đánh giá , cho điểm
kiểm tra Giữa học kỳ I
 Năm học 2009 – 2010
môn tiếng việt : Lớp 3
I. Phần A
1. Đọc tiếng ( 6 điểm) :
 HS đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu, đọc trơn đoạn, bài đơn giản ( tốc độ 40 tiếng / phút ) : 3 điểm
 - Biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu được 1 điểm
 - Tốc độ 40 tiếng / phút : 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
 2.Đọc thầm : 4 điểm
HS điền đúng vào mỗi ô trống trước ý trả lời đúng cho 1 điểm
Câu 1 : ý c
Câu 2 : ý a
Câu 3 : ý b
Câu 4 : ý c
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả (5 điểm ) 
- GV đọc cho HS nghe – viết bài : “ Người mẹ ” 
 ( SGK Tiếng Việt 3 - trang 30 )
 Một bà mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng ngạc nhiên. Thần không hiểu rằng : vì con người mẹ có thể làm được tất cả.
Cách cho điểm:
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp được 5 điểm 
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh ;không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,25đ
 + Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao , khoảng cách chữ hoặc trình bày bẩn  :trừ 1 điểm toàn bài
2. Tâp làm văn:( 5 điểm)
 - HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 - Câu văn viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ : 5 điểm
 ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ) 
Hướng dẫn đánh giá , cho điểm
kiểm tra Giữa học kỳ I
 Năm học 2009 – 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 4
Phần A : Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 - Yêu cầu HS đọc thành tiếng một đoạn văn hoặc một khổ thơ trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 ( khoảng 80 chữ)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm, đocj sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
 - Ngắt nghỉ hới đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0.5 điểm - Ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm )
 - Giọng đọc có biểu cảm rõ : 1 điểm
 (Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 0.5 điểm)
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.25 điểm
 Giọng đọc khôngthể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
 (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm- độc quá 2 phút : 0 điểm)
 - Trả lời đúng ý GV nêu câu hỏi : 1 điểm
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm – Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
II.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 GV yêu cầu HS đọc kỹ bài “ Quê hương” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất với mỗi câu hỏi nêu ra. Các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, mỗi câu đúng cho 0.5 điểm. Các câu 7, 8 mỗi câu đúng cho 1 điểm.
(Trong đó câu 8, khoanh đúng cho 0.5 điểm, viết đúng danh từ riêng cho 0.5 điểm)
 Đáp án:
1/ ý a 5/ ý b
2/ ý b 6/ ý c
3/ ý b	 7/ ý a
4/ ý c 8/ ý c (chị) Sứ, Hòn Đất, Ba Thê
Phần B – Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả ( nghe – viết) (5 điểm)
Bài viết : Trung thu độc lập
 ( SGK Tiếng Việt 4 - trang 66 )
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. 
 Thép mới 
 Cách cho điểm:
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cự li, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả sai trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài.
2/Tập làm văn (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
 - Viết được bức thư cho người thân ( ông bà, cô giáo cũ, ban cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. đủ 3 phần cụ thể:
 a) Phần đầu thư: (1điểm)
 - Địa điểm và thời gian viết thư.
 - Lời thưa gửi.
 b) Phần chính: (3 điểm)
 - Nêu mục đích, lí do viết thư.
 - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
 - Thông báo tình hình của người nhận thư
 - Chúc mừng năm mới tới người nhận thư.
 - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
 c) Phần cuối thư: (1 điểm)
 - Lời chúc, lời thăm hỏi, hứa hẹn.
 - Chữ ký và tên, hoặc họ, tên.
 - Với mỗi phần đạt điểm tối đa cần viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, câu văn giàu cảm xúc với tình cảm chân thành, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày khoa học, sạch sẽ.
 - Tuỳ mức độ sai sót về cách xưng hô, ý, diễn đạt, cách trình bày bức thư và chữ viết có thể cho các mức điểm như sau: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
__________________
Hướng dẫn đánh giá , cho điểm
kiểm tra Giữa học kỳ I
 Năm học 2009 – 2010
 Môn : Tiếng việt - Lớp 5
Phần A : Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 - Yêu cầu HS đọc thành tiếng một đoạn văn hoặc một khổ thơ trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 ( khoảng 80 chữ)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm, đocj sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
 - Ngắt nghỉ hới đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0.5 điểm - Ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm )
 - Giọng đọc có biểu cảm rõ : 1 điểm
 (Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 0.5 điểm)
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.25 điểm
 Giọng đọc khôngthể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
 (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm- độc quá 2 phút : 0 điểm)
 - Trả lời đúng ý GV nêu câu hỏi : 1 điểm
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm – Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
II.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 GV yêu cầu HS đọc kỹ bài “ Quê hương” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất với mỗi câu hỏi nêu ra. Các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, mỗi câu đúng cho 0.5 điểm. Các câu 7, 8 mỗi câu đúng cho 1 điểm.
(Trong đó câu 8, khoanh đúng cho 0.5 điểm, viết đúng danh từ riêng cho 0.5 điểm)
 Đáp án:
 1/ ý b 6/ ý c
 2/ ý a 7/ ý c
 3/ ý c	 8/ ý b
 4/ ý c 9/ ý b 
 5/ ý c 10/ ý c
Phần B – Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả ( nghe – viết) (5 điểm)
Bài viết : “Kì diệu rừng xanh’’
 ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 75 )
 Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
 Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
 Theo nguyễn phan hách 
 Cách cho điểm:
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cự li, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả sai trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài.
2/Tập làm văn (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
 Viết được bài văn tả ngôi trường thân yêu đã từng gắn bó với em . đủ 3 phần cụ thể:
 a) Phần mở bài : (1điểm)
 - Giới thiệu ngôi trường gắn bó với em ( tên trường ,thời điểm .).
 b) Phần thân bài : (3 điểm)
 - Tả bao quát, tả chi tiết từng cảnh vật 
 - Sử dụng giác quan nào để quan sát .
 - Chọn những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả.
 - Sắp xếp các ý thành bài văn hoàn chỉnh.
 c) Phần kết luận : (1 điểm)
 Nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường. 
 - Với mỗi phần đạt điểm tối đa cần viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, câu văn giàu cảm xúc, câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi tả, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày khoa học, sạch sẽ.
 - Độ dài bài viết tứ 13 câu trở lên 
 - Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt, cách trình bày và chữ viết có thể cho các mức điểm như sau: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
____________________

Tài liệu đính kèm:

  • docKTDK Lan 1 Mon TV Nam hoc 2009 2010.doc