Đề kiểm tra giữa học kì I Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)

docx 11 trang Người đăng Linh Thảo Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2017-2018
Lớp: .. MÔN: TOÁN - LỚP 4
Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 26/10/2017
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian chép đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo
I. Phàn trắc nghiệm: (3 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là:
 a. 52708 b.52807 c. 52087 d.52078
Câu 2: Số 702894 đọc là :
 a. Bảy trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
 b. Bảy trăm linh hai nghìn chín trăm tám mươi bốn.
 c. Bảy trăm linh hai nghìn chín mươi bốn.
 d. Bảy trăm hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
Câu 3: Số bé nhất trong các số: 796312, 786312, 796423, 762543 là:
 a. 796312 b. 786312 c. 796423 d. 762543
Câu 4: Kết quả phép tính 45678 - 809 = .........là
 a. 454 69 b. 448 69 c. 45379 d. 448 09 
Câu 5: Gía trị của chữ số 2 trong số 9020785 là:
 a. 200 b. 2000 c. 20000 d. 200000
Câu 6: Kết quả phép tính 4065 x 9 = .........là
 a. 36580 b. 35685 c. 36855 d. 36585
II. Phần tự luận: ( 7đ)
Câu 7: Đặt tính rồi tính (2đ)
 a) 45 268 + 24 686 b) 70 325 – 46 718 c) 496 x 7 d) 4 686 : 6 Câu 8: ( 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a.1/4 giờ = ........ phút. b. 2m 7cm = .............. cm
Câu 9: (1đ) Xem hình vẽ và cho biết : 
 A 
 - Hình bên có mấy góc nhọn? Đó là góc nào ? 
 - Hình bên có mấy gócvuông ? Đó là góc nào ? 
 .. 
 B H C
 Câu 10: ( 2đ)
 Bạn Lan hái được 18 bông hoa, ban Hồng hái được gấp hai lần số bông hoa của 
bạn Lan. Hỏi trung bình mỗi bạn hái được mấy bông hoa ?
Câu 11: (1đ)
 Hòa có 15 viên bi. Hùng có nhiều hơn Hòa 2 viên bi. An có ít hơn Hùng 7 viên bi. 
Tính trung bình số bi của ba bạn? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TOÁN
 LỚP: 4
 NĂM: 2017 – 2018
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Ý đúng B A D B C D
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 7: (2đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 đ
 45268 70325 496
 4686 6 
 24686 46718 7
 69954 23607 3472 48 781
 06
 0
Câu 8: (1đ)
 a. 1/4 giờ = 15 phút ( 0,5 đ ) b. 2m 7cm = 207 cm ( 0,5 đ )
Câu 9: (1đ)
 - Hình bên có 5 góc nhọn. Đó là góc AHC, AHB, ABC, BAH,CHA ( 0,5đ ) 
 - Hình bên có 2 gócvuông. Đó góc AHB; AHC ( 0,5đ ) 
Câu 10: (2đ)
 Số bông hoa của bạn Hồng hái được là: 
 18 x 2 = 36 ( bông hoa) 0,5
 Số bông hoa cả hai bạn hái được là: 
 18 + 36 = 54 (bông hoa) 0,5
 Trung bình mỗi bạn hái được số bông hoa là: 
 54 : 2 = 27 ( bông hoa) 0,75
 Đáp số : 27 bông hoa 0,25 
Câu 11: (1đ)
 Số bi của Hùng là: 
 15 + 2 = 17 ( viên ) 0,25 
 Số bi của An là :
 17 – 7 = 10 ( viên ) 0,25 
 Số bi trung bình của ba bạn là :
 ( 15 + 17 + 10 ) : 3 = 14 ( viên ) 0,5 
 Đáp số : 14 viên bi Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Lớp: .. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 25/10/2017
 Thời gian: Chính tả 20 phút; Tập làm Văn 30 phút 
 ( không kể thời gian chép đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo
B. Phần viết : ( 10đ)
 I. Viết chính tả: (5đ) II. Tập làm văn: (5đ)
 Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân ( ông, bà, cô giáo cũ, 
bạn cũ ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.. Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Lớp: .. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 25/10/2017
 Thời gian: Đọc thành tiếng 70 phút; đọc hiểu 20 phút 
 ( không kể thời gian chép đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo
A. Phần đọc: (10đ)
 I. Đọc thành tiếng: (5đ)
 II. Đọc hiểu: (5đ)
 Cây xoài
 Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng 
vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài chục quả.
 Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang 
nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn ( con chú Tư ) cũng đem 
cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái 
xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba 
tôi đi vắng, chú Tư đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. 
Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói 
gì.
 Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản 
đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi:
 - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ!
 Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ 
đó cây xoài cành lá lại xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra 
tranh hái với tôi nữa.
 Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.
 Mai Duy Quý
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cây xoài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang nhà hàng xóm vì:
 A. Vì tán lá rộng.
 B. Vì gió bão làm bật rễ.
 C. Vì cây mọc sang đất của nhà hàng xóm.
 D. Vì ba của bạn nhỏ trồng như vậy.
Câu 2: Chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm vì:
 A. Vì chú không thích nhân quà. B. Vì xoài năm nay không ngon.
 C. Vì chú thấy con mình với con hàng xóm tranh nhau hái.
 D. Vì chú không thích ăn xoài.
Câu 3: Ba bạn nhỏ có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn cành ?
 A. Sang nhà hỏi chuyện.
 B. Không có ý kiến gì .
 C. Tức giận, không biếu xoài nữa.
 D. Thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài.
Câu 4: Theo em, bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này ?
Câu 5: Vì sao ba của bạn nhỏ lại biêu xoài cho chú Tư ?
 A. Vì xoài nhiều quá
 B. Vì chú Tư là hàng xóm gần
 C. Vì chú Tư dễ mến
 D. Sợ chú Tư
Câu 6: Trong câu “ Các cành thi nhau đổ xuống”.danh từ chung là:
 A. Các cành
 B. Thi
 C. Nhau
 D. Đổ xuống
Câu 7: Dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì ?
Câu 8: Tìm trong bài một danh từ và đặt câu với từ đó ? Đề thi chính tả
 Khối 4
III. Chính tả(nghe viết )
 Giáo viên đọc cho học sinh viết
 Bài: Cô bé bán diêm
 Trời lạnh quá, cô bé đành quẹt que diêm thứ hai. Diêm cháy và sáng rực lên. 
Bức tường bên cạnh em như biến thành một tấm rèm bằng vải màu. Em nhìn thấu vào 
tận trong nhà và thấy một bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn đặt toàn bát 
đĩa bằng sứ quý giá, lại có cả một con ngỗng đã quay chín vàng. Đề thi đọc thành tiếng
 Khối 4
I. Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi 1 đoạn trong các bài sau.
STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú
 1 Người ăn xin 3 30
 2 Những hạt thóc giống 4 46
 3 Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca 3 55
 4 Trung thu độc lập 3 66
 5 Đôi giày ba ta màu xanh. 2 81 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP: 4
 NĂM: 2017– 2018
I . Đọc thành tiếng: (5đ)
 Học sinh đạt diểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 60- 70 chữ/1 phút
 - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ
 - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc 
bài học.
 - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng B C D B A
Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1
Câu 4: Theo em, bạn nhỏ đã rút ra được từ câu chuyện này là phải sống tốt ở đời. 
Câu 7: Dấu hai chấm trong bài có tác dụng dẫn lời nói của nhân vật ( ba bạn nhỏ ) 
Câu 8: Danh từ là: Ba tôi, chú Tư, Sơn ,tôi.
 - Ba tôi là một người nông dân chất phát. 
III. Chính tả (nghe viết) (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài 
chính tả được 5 điểm.
 - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm.
 - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ 
điểm.
IV. Tập làm văn: ( 5đ)
- Hướng dẫn chấm:
 1.Viết đúng thể loại văn viết thư đã học có đủ ba phần: Đầu thư, phần chính thư, 
phần cuối thư.
 2. Nêu được mục đích, lí do viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư thông 
báo tình hình của người viết thư.
 3. Cách diễn đạt đúng từ ngữ phù hợp, đặt câu, lời văn rõ ràng, mạch lạc, đúng ngữ 
pháp.
 4. Ý tưởng phong phú, nhiều câu văn hay, sinh động.
 5. Trình bày không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch.
- Thang điiểm:
 + Điểm 4 - 5: Bài làm đạt chọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
 + Điểm 3 – 3,5: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các 
yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu không làm nồi bật các hình ảnh được miêu tả, 
sai từ 2 đến 4 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
 + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài
 + Điểm 1,5 – 2,5: Giám khảo căn cứ vào yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng 
khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_4_nam_hoc_2017_201.docx