Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ Lớp : II ............................................................ Môn: Toán Lớp: 4 Năm học: 2017 – 2018 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 22/03/2018 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Điểm I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: Khoanh vào ý trả lời đúng. (0,5đ) Giá trị chữ số 2 trong số 342 011 là: A. 20 000 B. 2 000 C. 200 D. 200 000 Câu 2: Khoanh vào ý trả lời đúng. (0,5đ) Cho các số sau: 20; 30; 50; 90 số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là: A. 20 B . 30 C. 50 D. 90 Câu 3: Khoanh vào ý trả lời đúng. (0,5đ) 8 9 4 10 Trong các phân số sau: ; ; ; phân số nào bé hơn 1? 9 8 2 9 A. 9 B. 8 C. 4 D. 10 8 9 2 9 Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (0,5đ) Kết quả của phép tính 45 + 55 + 234 = A. 100 B. 334 C. 244 D. 254 Câu 5: Khoanh vào ý trả lời đúng. (0,5đ) Trong các phân số dưới đây phân số nào tối giản. A. 3 B. 6 C. 8 D. 18 4 4 32 24 Câu 6: Khoanh vào ý trả lời đúng . (0,5đ) 1 9 2 Kết quả Phép trừ - là: 18 9 A. 11 B.7 C. 5 D.18 18 18 18 II. Phần tự luận: ( 7 đ) Câu 7: Tính (2đ) a. 7 : 4 = .......................................... b. 3 x 5 =......................................... 15 5 7 11 c. 4+ 2 =............................................. d. 2 - 5 =........................................... 5 7 Câu 8 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (1đ) a) 1 giờ = . phút b) 1 m2 = .dm2 5 4 Câu 9: (1đ) Hình bình hành có độ dài đáy 6m, chiều cao 20dm .Tính diện tích hình bình hành đó. Câu 10: (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng bằng 8 chiều 10 dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn? Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1đ) 25 x 32 x 125 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP: 4 NĂM: 2017 – 2018 I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng B D B B A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (7đ) Câu 7: (2đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a. 7 : 4 = 7 x 5 = 35 b. 3 x 5 = 15 15 5 15 4 60 7 11 77 c. 4+ 2 = 20 + 2 = 22 d. 2 - 5 = 14 - 5 = 9 5 5 5 5 7 7 7 7 Câu 8: (1đ) a) 1 giờ = 12 phút (0,5đ) b) 1 m2 = 25 dm2 (0,5đ) 5 4 Câu 9: (1đ) Đổi 20 dm = 2m 0,25 đ Diện tích hình bình hành 6 x 2 = 12 ( m2) 0.5 đ Đáp số :12 m2 0,25đ Câu 10: (2đ) Chiều rộng của mảnh vườn là. 15 x 8 = 12 ( m ) 0,75đ 10 Chu vi của mảnh vườn là. (15 + 12 ) x2 = 54 (m) 0,5đ Diện tích của mảnh vườn là. 15 x 12 = 180 ( m2) 0,5đ Đáp số : 54 m ; 180 m2 (0,25đ) Câu 11: (1đ) 3 25 x 32 x 125 = 25 x 4 x 8 x 125 ( 0,25 đ) = ( 25 x 4) x( 8 x 125) ( 0,25 đ) = 100 x 1000 ( 0,25 đ) = 100000 ( 0,25 đ) Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ Lớp : II ............................................................ Môn: Đọc thành tiếng + Đọc hiểu Lớp: 4 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018 ................................................... Ngày kiểm tra : 23/03/2018 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (10đ) I. Đọc thành tiếng (5đ) II. Đọc hiểu: ( 5 đ) Ba anh đầy tớ Một phú ông có ba anh đầy tớ, mỗi anh một tính: một anh rất cẩn thận, một anh rất lo xa, còn một anh rất lễ phép. Phú ông đắc ý lắm. Một hôm, cậu con cả của phú ông ngã xuống ao. Anh “ cẩn thận” trông thấy liền chạy vội về nhà xin phép cụ cho vớt cậu lên nhưng vớt được lên thì cậu đã chết rồi. Phú ông vác gậy đuổi đánh, anh “cẩn thận” chạy mất. Phú ông sai anh “lo xa” đi mua áo quan. Đi được một lúc, anh ta mang về hai cái. Thấy vậy phú ông quát: - Ai bảo mày mua hai cái? - Dạ, con mua sẵn để nếu cậu hai chết đuối thì có cái mà dùng ngay. Phú ông vác gậy đuổi đánh, anh “lo xa” cũng chạy mất. Chỉ còn anh “lễ phép” vẫn được lòng ông chủ. Một hôm, anh “lễ phép” và một người nữa cáng phú ông đi chơi. Đi đến chỗ lội, anh vẫn vui vẻ, không một lời phàn nàn. Phú ông khen: - Anh khá lắm! Cố lên! Đến Tết, ta sẽ may cho anh một bộ quần áo mới. 4 Anh “lễ phép” nghe nói, vội đặt cáng xuống vũng bùn, vòng tay, lễ phép nói : - Con xin cảm ơn ông ạ ! Tiếng cười dân gian Việt Nam * Dưạ vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Phú ông đắc ý vì điều gì ? (0,5đ) A. Vì có ba anh đầy tớ, mỗi anh một tính đáng quý. B. Vì có ba anh đầy tớ nhanh trí. C. Vì có ba anh đầy tớ khỏe mạnh. D. Vì ông giàu, có ba đầy tớ. Câu 2: Anh “ cẩn thận” làm gì khi thấy cậu cả ngã xuống ao? (0,5đ) A. Đứng xem tình hình B. Liền chạy vội về nhà xin phép cụ cho vớt cậu lên . C. Đợi cậu kêu cứu mới nhảy xuống. D. Đợi cậu chết mới xuống vớt. Câu 3: Vì sao anh “cẩn thận” bị phú ông đuổi đánh ? (0,5đ) A.Vì anh về báo tin quá chậm. B. Vì anh làm cậu cả ngã xuống ao. C. Vì sự cẩn thận của anh làm cậu cả chết đuối. D. Vì anh cố tình làm cho cậu chết. Câu 4: Qua câu chuyện cho em thấy cái dở trong tính cách của ba anh đầy tớ là gì ? (1đ) Câu 5: Anh “lễ phép” được ông chủ khen khi đi qua chỗ lội, đặt cáng xuống vũng bùn, lễ phép cảm ơn ông chủ. Việc đó thể hiện điều gì? (0,5đ) A.Thể hiện sự vui mừng B. Thể hiện sự tôn trọng C. Thể hiện sự thông minh D. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép quá mức Câu 6: Câu: “ Một hôm, cậu con cả của phú ông ngã xuống ao”. Thuộc loại câu gì? (0,5đ) A. Câu kể B.Câu miêu tả C. Câu hỏi D. Câu khiến 5 Câu 7: Đặt một câu khiến nói về tâm trạng của phú ông khi nghe tin con ngã xuống ao? (0,5đ) Câu 8 : Hãy đặt một câu có dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt? (1đ) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa II Lớp : Môn: Chính tả + Tập làm văn Lớp: ............................................................ 4 Năm học: 2017 – 2018 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 23/03/2018 ................................................... Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo B. Phần viết : ( 10 điểm) I. Viết chính tả: (5đ) 6 II. Tập làm văn: (5đ) Đề bài: Tả một loại cây ăn quả mà em thích. 7 Đề thi chính tả Khối: 4 Giáo viên đọc cho học sinh viết Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn màu ngọc bích. Khi lá bàng chuyển sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có biết nó gợi lên chất liệu gì không ? chất sơn mài. Đoàn Giỏi 8 Đề thi đọc thành tiếng Khối: 4 A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (5đ) : STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú 1 Sầu riêng 3 34 2 Hoa học trò 3 43 3 Thắng biển 3 76-77 4 Dù sao trái đất vẫn quay 4 85-86 5 Con sẻ 5 90-91 9 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 4 NĂM: 2017– 2018 I . Đọc thành tiếng: (5đ) Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau: - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 80- 90 chữ/1 phút - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài học. - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh. II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng A B C D A Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 Câu 4: Truyện cho em thấy cái dở trong tính cách của ba anh đầy tớ là : Cẩn thật, lo xa, lễ phép đều quá mức nên làm hỏng việc. Câu 7: Con nhảy xuống vớt nhanh lên! Câu 8: Hà My rất chăm chỉ học tập, bạn ấy còn là “cây toán” của lớp em. III. Chính tả (nghe viết) (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 5 điểm. - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm. 10 - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ điểm. IV. Tập làm văn: ( 5đ) - Hướng dẫn chấm: 1.Viết đúng thể loại văn miêu tả đã học có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp. 2. Tả được đặc điểm chung và riêng của cây ăn quả . 3. Cách diễn đạt đúng, từ ngữ phù hợp, đặt câu với lời văn rõ ràng, mạch lạc viết đúng ngữ pháp . 4. Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa, ý tưởng phong phú với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả. 5.Trình bày không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch sẽ. - Thang điiểm: + Điểm 4 - 5: Bài làm đạt chọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. + Điểm 3 – 3,5: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu không làm nồi bật các hình ảnh được miêu tả, sai từ 2 đến 4 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài + Điểm 1,5 – 2,5: Giám khảo căn cứ vào yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh. 11
Tài liệu đính kèm: