Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Đề 2 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Đề 2 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

Câu 4. Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ?

A. Ông có công sáng chế ra các loại vũ khí.

B. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà.

C. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.

D. Cả ba ý trên đều sai

Câu 5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

 A. Năm 1948, ông được phong thiếu tướng.

 B. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động.

 C. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.

 D. Cả ý A,B và ý C đều đúng

Câu 6. Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?

A. Nhờ lòng yêu nước.

B. Nhờ lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.

C. Ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu và học hỏi.

D. Cả 3 ý trên đều đúng

 

doc 4 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Đề 2 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên:.. 	 MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
Lớp:... 	 	 Năm học: 2011 - 2012
 Thời gian: phút
	( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:..
Đọc thầm:
Viết:.
Lời phê của giáo viên
Người coi :..
Người chấm:...
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)	
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
 	 Đọc thầm bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (SGK Tiếng Việt 4 tập II trang 21)	
 	 Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Anh hùng Lao động Lao động Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?
	A. Phạm Quang Lễ.
	B. Trần Đại Nghĩa
	C. Bạch Thái Bưởi
	D.Cả ba ý trên đều sai 
Câu 2: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc’’ nghĩa là gì ?
Đất nước đang bị giặc xâm lăng.
Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước.
Trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3. Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
 	A. Trên Cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới.
	B. Ông đã cùng anh em nghiên cứu, sáng chế các loại vũ khí
	C. Chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn.
	D. Trên Cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
Câu 4. Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ?
A. Ông có công sáng chế ra các loại vũ khí.
B. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà.
C. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
D. Cả ba ý trên đều sai
Câu 5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
	A. Năm 1948, ông được phong thiếu tướng.
	B. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động.
	C. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
	D. Cả ý A,B và ý C đều đúng
Câu 6. Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?
A. Nhờ lòng yêu nước.
B. Nhờ lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
C. Ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu và học hỏi.
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 7. Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ dũng cảm ?
 	 A. hòa thuận	B. can đảm	C. thông minh	 D. chuyên cần
Câu 8. Đặt câu với dạng câu kể Ai là gì ?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh chép bài: Trống đồng Đông Sơn (từ đầu  đến hươu nai có gạc,...) SGK Tiếng Việt 4 tập II trang 17.	
II Tập làm văn (5 điểm)	
 	Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát.
Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A. KIỂM TRA ĐỌC 
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Đáp án:
Câu 1: A (0.5 điểm)	 
Câu 2: D (0.5 điểm)	
Câu 3: D (0.5 điểm)	
Câu 4: C (0.5 điểm)	
Câu 5: D (0.5 điểm)
Câu 6: B (0.5 điểm)	
Câu 7: B ( 1 điểm)	
Câu 8: Đặt câu kể đúng với dạng câu kể Ai là gì? (1 điểm)	
 Ví dụ: Kiên Giang là quê hương của Anh hùng Nguyễn Trung Trực
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe - viết (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)	
 - Mỗi học sinh viết theo yêu cầu của đề bài Tập làm văn, đầy đủ nội dung: phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài.
 - Giáo viên dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của bài Tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5).

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 4 TIENG VIET DE 2.doc